Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 7)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
Câu 2 :
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
Câu 3 :
Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe 2 O 3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
Câu 4 :
Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn
Câu 5 :
Chất không có tính chất lưỡng tính là
Câu 6 :
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion:
Câu 7 :
Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép người ta thường gắn vỏ tàu (phần ngoài ngâm dưới nước) những tấm kim loại
Câu 8 :
Cho 6,85 gam kim loại X thuộc nhóm IIA vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc). Kim loại X là
Câu 9 :
Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
Câu 10 :
Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H 2 (đkc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Câu 11 :
Cấu hình electron của ion Fe 2+
Câu 12 :
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Câu 13 :
Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
Câu 14 :
Công thức của thạch cao sống là
Câu 15 :
Cr(OH) 3 có màu
Câu 16 :
Oxi hoá NH 3 bằng CrO 3 sinh ra N 2 , H 2 O và Cr 2 O 3 . Số phân tử NH 3 tác dụng với một phân tử CrO 3
Câu 17 :
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là
Câu 18 :
Quặng nào sau không dùng để sản xuất gang?
Câu 19 :
Cho dãy các kim loại: Al, Cr, Hg, W. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất, cao nhất tương ứng là
Câu 20 :
Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là
Câu 21 :
Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H 2 (đktc) và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe 3 O 4 trong X là
Câu 22 :
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất sau: (NH 4 ) 2 CO 3 , KHCO 3 , NaNO 3 , NH 4 NO 3 . Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH) 2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:

Chất

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Dung dịch

Ca(OH) 2

Kết tủa trắng

Khí mùi khai

Không có hiện tượng

Kêt tủa trắng, có khí mùi khai

Nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 23 :
Cho sơ đồ phản ứng: Cr X Y. Biết Y là hợp chất của crom. Hai chất X và Y lần lượt là
Câu 24 :
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
Câu 25 :
Cho Fe tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO 3 tạo thành khí Y; cho tinh thể K 2 Cr 2 O 7 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
Câu 26 :
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 , MgO, Fe 3 O 4 , CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
Câu 27 :
Cho dãy các chất: Cr(OH) 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Mg(OH) 2 , Zn(OH) 2 , MgO, CrO 3 . Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Câu 28 :
Cho dãy các chất: NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 SO 4 , NaCl, MgCl 2 , FeCl 2 , AlCl 3 . Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 tạo thành kết tủa là
Câu 29 :
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn Y :

Dung dịch X

Khí Z

Dung dịch X

Chất rắn Y

Khí Z

H 2 O

Dung dịch X

Khí Z

Dung dịch X

Chất rắn Y

Khí Z

H 2 O

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây ?

Câu 30 :
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: . Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
Câu 31 :
Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 và AgNO 3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
Câu 32 :
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 33 :
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và X lít khí H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH) 3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V mL) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của X là

Câu 34 :
Dung dịch X gồm NaOH x mol/lit và Ba(OH) 2 y mol/lit và dung dịch Y gồm NaOH y mol/lit và Ba(OH) 2 x mol/lit. Hấp thụ hết 0,04 mol CO 2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch A và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO 2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch A và B phản ứng với dung dịch KHSO 4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
Câu 35 :
Tiến hành các thí nghiệm:

(1) Cho AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .

(2) Dẫn NH 3 qua ống đựng CuO nung nóng.

(3) Cho Al vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư.

(4) Cho K vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

Câu 36 :
Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 8,96 lít CO 2 (đktc). Cho AgNO 3 dư vào Y, thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là
Câu 37 :
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH) 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
Câu 38 :
Điện phân 1 lít dung dịch X chứa a mol CuSO 4 và b mol HCl với điện cực trơ, màn ngăn xốp và dùng điện không đổi, trong thời gian t giây thu được dung dịch pH = 1. Nếu điện phân thêm t giây nữa thì thu được dung dịch có pH = 2. Dung dịch thu được không có khả năng tạo kết tủa với dung dịch AgNO 3 . Giả sử thể tích dung dịch giảm không đáng kể và khí sinh ra thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của a là
Câu 39 :
Cho các chất: AgNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 , MgCO 3 , CaCO 3 , Ba(HCO 3 ) 2 , NH 4 HCO 3 , NH 4 NO 3 và Fe(NO 3 ) 2 . Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau thí nghiệm là:
Câu 40 :
Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO 3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO 3 ) 3 trong Y gần đúng nhất với giá trị nào sau?