Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Sinh lý học online - Đề #45
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Thuốc không có tác dụng trực tiếp điều trị pha sớm của cơn hen phế quản dị ứng là:
Các yếu tố tham gia gây hen phế quản đặc ứng sau đây đúng, trừ:
Bệnh lý không có triệu chứng xanh tím:
Bệnh lý ngộ độc không có triệu chứng xanh tím:
Khi lên cao, áp lực riêng phần của O2 và CO2 trong không khí và tại phế nang đều giảm, dẫn đến giảm hiệu số khuếch tán của O2 từ phế nang vào máu và giảm hiệu số khuếch tán của CO2 từ máu ra phế nang:
Khi không khí môi trường không thông thoáng như ở trong hầm kín, ban đầu PaCO2 trong máu tăng dẫn đến kích thích trung tâm hô hấp, về sau khi PaCO2 trong máu tăng quá cao thì trung tâm hô hấp bị ức chế:
Trong cơ chế gây cơn hen phế quản dị ứng, leucotrien C4, D4 là chất được tổng hợp từ phospholipid màng dưỡng bào có tác dụng gây co thắt các cơ trơn phế quản trong pha muộn của cơn hen:
Trong cơ chế gây cơn hen phế quản dị ứng, leucotrien C4, D4 là chất được tổng hợp từ phospholipid màng dưỡng bào có tác dụng gây co thắt các cơ trơn phế quản trong pha muộn của cơn hen:
Trong cơ chế hen phế quản đặc ứng, một số trường hợp có thể do giảm số lượng các receptor bêta-2 adrênergic tại phế quản dẫn đến giảm đáp ứng với kích thích giao cảm:
Trong viêm phổi, tình trạng thiếu oxy ở giai đoạn đông đặc nặng hơn ở giai đoạn viêm, vì sự thông khí ở giai đoạn đông đặc giảm hơn so với giai đoạn viêm:
Diện khuếch tán là tổng diện tích các phế nang, do vậy diện khuếch tán tăng khi có tình trạng chướng khí phế nang:
Các chất có tác dụng oxyt hóa mạnh có thể chuyển sắt nhị biến thành sắt tam làm cho hemoglobin bị biến đổi thành methemoglobin, dẫn đến xanh tím ngoại vi:
Trong thiểu năng hô hấp, PaO2 giảm, SaO2 giảm, nhưng Hb có thể giảm, bình thường hoặc tăng phụ thuộc vào sự thích nghi của cơ thể và bệnh lý phối hợp:
Trong hội chứng nghẽn đường hô hấp, dung tích sống giảm, thể tích thở ra tối đa trong giây đầu tiên cũng giảm, do vậy tỉ số Tiffeneau bình thường:
Giảm thông khí phế nang sẽ không dẫn đến:
Tăng CO2 máu trong giấc ngủ là điển hình đối với:
Nguyên nhân giảm PCO2 máu động mạch thường gặp là:
Biểu hiện nào sau đây là không phù hợp trong chẩn đoán rối loạn thông khí giới hạn:
Trong bệnh lý thuyên tắt các mạch máu phổi:
Trong các bệnh lý phổi có rối loạn thông khí tắt nghẽn:
Bệnh lý trực tiếp gây rối loạn hoạt động thần kinh-cơ hô hấp:
Cơ chế chính gây tràn dịch màng phổi (dịch thấm) trong xơ gan mất bù là:
Hoá chất trung gian mạnh nhất trong pha muộn của cơn hen phế quản dị ứng là:
Dấu hiệu quan trọng nhất cho biết đường hô hấp bị cản trở:
Dấu hiệu thường thấy của ngạt đang ở giai đoạn 2:
Dấu hiệu thường thấy của ngạt đang ở giai đoạn 3:
Biểu hiện nào hầu như không gặp ở giai đoạn cuối của ngạt:
Dấu hiệu điển hình nhất nói lên rối loạn hô hấp khi lên cao:
Trường hợp gây rối loạn hô hấp nặng nhất trong chấn thương:
Thăm dò bằng phế dung kế để đánh giá chức năng hô hấp chỉ nên tiến hành cho bệnh nhân:
Giảm cả hiệu số khuếch tán và diện khuếch tán chỉ gặp trong:
Rối loạn hô hấp do do thiếu phương tiện vận chuyển xảy ra nhất khi:
Tím tái (xanh tím) xuất hiện thường xuyên nhất khi:
Các hoạt động của nephron trong quá trình bài tiết nước tiểu:
Đặc điểm cấu tạo và áp suất mao mạch ở thận phù hợp với chức năng tạo nước tiểu:
Dịch lọc thận là gì?
Quá trình lọc xảy ra khi:
Áp suất nào sau đây không tham gia vào quá trình lọc ở cầu thận:
Hấp thu nước ở ống thận:
Các áp suất có tác dụng đẩy nước và các chất hòa tan từ mao mạch cầu thận vào bao bowman:
Lưu lượng lọc cầu thận tăng khi:
Cơ chế tự điều hòa lọc cầu thận:
Khi có mặt ADH, lượng dịch lọc được tái hấp thu nhiều nhất ở:
Khi không có mặt ADH, lượng dịch lọc được tái hấp thu nhiều nhất ở:
Nếu hệ số lọc sạch của một chất ít hơn hệ số lọc sạch của insulin thì:
Hấp thu acid amin và protein:
Natri không được tái hấp thu ở:
Có một lượng rất ít protein trong dịch lọc cầu thận vì:
Một chất được dùng để đánh giá chức năng lọc cầu thận khi:
Hoạt động cơ học của bộ máy tiêu hóa: