Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Sinh lý học online - Đề #43

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

So với đỉnh của phổi, đáy phổi có:

Câu 2

Thiếu oxy gây nên tình trạng thở nhanh bằng cách tác động trực tiếp vào:

Câu 3

Điều thay đổi nào xảy ra trong quá trình luyện tập thể thao nặng?

Câu 4

Nếu một vùng của phổi không được thông thoáng vì tắc nghẽn phếquản, các mao mạch máu phổi phục vụ khu vực đó sẽcó một PO2?

Câu 5

Trong việc vận chuyển CO2 từ các mô đến phổi, điều nào dưới đây xảy ra trong máu tĩnh mạch?

Câu 6

Nguyên nhân nào sau đây của tình trạng thiếu oxy được đặc trưng bởi sự giảm PO2 động mạch và tăng A-a gradient?

Câu 7

Một phụ nữ 42 tuổi bị xơ phổi nặng được đánh giá bởi bác sĩ của mình và có khí máu động mạch : pH = 7,48, PaO2 = 55 mm Hg, và PaCO2 = 32 mm Hg. Phát biểu tốt nhất giải thích các giá trị thu được của PaCO2?

Câu 8

Một phụ nữ 38 tuổi chuyển nhà cô ta từ thành phố New York (ngang mực nước biển) để Leadville Colorado (10.200 feet so với mực nước biển). Điều nào sau đây sẽ xảy ra như là kết quả của định cư ở độ cao hơn?

Câu 9

pH của máu tĩnh mạch chỉ hơi nhiều axit hơn so với pH máu động mạch vì:

Câu 10

Trong thở ra tối đa, tổng thể tích thở ra là:

Câu 11

Một người với tỷ lệ thông khí / tưới máu (V / Q) không bình thường, có thiếu oxy máu và được điều trị bằng bổ sung O2. Việc bổ sung O2 sẽ rất hữu ích nhất nếu V/Q không bình thường của người này ưu thế là:

Câu 12

Những người nào được cho là sẽ có A-a Gradient lớn nhất?

Câu 13

Sự bài tiết của K+ do ống lượn xa sẽ giảm bởi?

Câu 14

Bệnh nhân A và B là những người đàn ông 70 kg. Bệnh nhân uống 2 lít nước cất và bệnh nhân B uống 2 L dung dịch đẳng trương NaCl. Kết quả của sự uống nước này, bệnh nhân B sẽ có một?

Câu 15

Một phụ nữ 45 tuổi mắc tiêu chảy nghiêm trọng trong khi đi nghỉ. Cô có các trị sốmáu động mạch: pH = 7,25; pCO2 = 24 mm Hg; [$HCO_3^ -$] máu = 10 mEq / L .Mẫu máu tĩnh mạch thể hiện tình trạng giảm [K+] và một khoảng trống anion bình thường.

Chẩn đoán thích hợp cho bệnh nhân này là

Câu 16

Một phụ nữ 45 tuổi mắc tiêu chảy nghiêm trọng trong khi đi nghỉ. Cô có các trị sốmáu động mạch: pH = 7,25; pCO2 = 24 mm Hg; [$HCO_3^ - $] máu = 10 mEq / L .Mẫu máu tĩnh mạch thể hiện tình trạng giảm [K+] và một khoảng trống anion bình thường. 

Khẳng định nào sau đây về bệnh nhân này là chính xác?

Câu 17

Sử dụng các giá trị bên dưới trả lời câu hỏi sau đây: Áp suất thủy tĩnh mao mạch cầu thận = 47 mm Hg, Áp suất thủy tĩnh bao Bowman = 10 mm Hg, Áp suất keo bao Bowman = 0 mmHg. Ở giá trị nào của áp suất keo mao mạch cầu thận thì sự lọc ở mao mạch cầu thận sẽ dừng lại?

Câu 18

Sự tái hấp thu của quá trình lọc $HCO_3^ - $ : 

Câu 19

Thông tin sau được lấy trong một sinh viên đại học 20 tuổi đang tham gia trong một nghiên cứu tại đơn vị nghiên cứu lâm sàng: Huyết tương [Inulin] = 1 mg / ml [X] = 2 mg / ml Nước tiêu [Inulin] = 150 mg / ml [X] = 100 mg / mL tốc độ dòng chảy nước tiểu = 1 mL / min Giả sử X lọc tựdo.Khẳng định nào sau đây là chính xác nhất?

Câu 20

Duy trì H+ cân bằng bình thường, tổng lượng bài tiết hàng ngày của H+ có thể bằng với hàng ngày:

Câu 21

Một gam mannitol đã được tiêm vào một người phụ nữ. Sau khi cân bằng, một mẫu huyết tương có một lượng mannitol là 0,08 g / L. Trong suốt giai đoạn cân bằng, 20% của mannitol tiêm được thải trừ qua nước tiểu. Đối tượng:

Câu 22

Trong huyết tương, nồng độ glucose cao hơn xảy ra tại mức vận chuyển tối đa (Tm):

Câu 23

Thanh thải nước tự do tiêu cực (-CH2O) sẽ xảy ra ở một người:

Câu 24

Một hệ đệm (HA / A-): có pK 5,4. Tại độ pH trong máu là 7,4, nồng độ của HA là:

Câu 25

Điều nào sau đây sẽ tạo tình trạng tăng tái hấp thu chất lỏng đẳng trương ở ống lượn gần?

Câu 26

Chất nào hoặc kết hợp của các chất nào dưới đây có thể được sử dụng để đo thể tích dịch kẽ?

Câu 27

Trong huyết tương, nồng độ axit para-aminohippuric (PAH) dưới mức vận chuyển tối đa (Tm), PAH:

Câu 28

So với một người uống 2L nước cất, một người bị thiếu nước sẽ có:

Câu 29

Điểu nào sau đây sẽ tạo nên tăng trong cả tốc độlọc cầu thận (GFR) và dòng huyết tương qua thận (RPF)?

Câu 30

Một bệnh nhân có các trị sốmáu động mạch: pH = 7,52 pCO2 = 20 mm Hg [$HCO_3^ - $] = 16 mEq / L Khẳng định nào sau đây về bệnh nhân này là có khả năng chính xác nhất?

Câu 31

Điều nào sau đây là tốt nhất để phân biệt người khỏe mạnh có tình trạng thiếu nước nghiêm trọng với một người bị hội chứng tiết hormon chống bài niệu không phù hợp (SIADH)?

Câu 32

Điều nào sau đây gây ra giảm độ thanh thải của Ca2+ ởthận?

Câu 33

Bệnh nhân đến tại phòng cấp cứu với áp lực động mạch thấp, giảm khả năng phồng mô, và các trị số máu độngmạch: pH = 7,69 [$HCO_3^ -$] = 57 mEq / L pCO2= 48 mm Hg phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở bệnh nhân này? 

Câu 34

Một người phụ nữ: có độthẩm thấu huyết tương là 300 mOsm / L và độ thẩm thấu nước tiểu của 1200 mOsm / L.Chẩn đoán đúng là:

Câu 35

Một bệnh nhân được truyền para- axit aminohippuric (PAH) để đo lưu lượng máu thận (RBF). Cô có tốc độ dòng chảy nước tiểu là 1 mL/ phút, [PAH] huyết tương là 1 mg / ml, [PAH] nước tiểu là 600 mg / ml, và hematocrit 45%. RBF của cô ấy là?

Câu 36

Chất nào sau đây có độ thanh thải ở thận cao nhất?

Câu 37

Một phụ nữ chạy marathon ở 90 ° F và thay thế tất cả các khối lượng nước bị mất qua mồ hôi bằng cách uống nước cất. Sau khi chạy marathon, cô sẽ có:

Câu 38

Điều nào sau đây gây tăng kali máu?

Câu 39

Điều nào sau đây là nguyên nhân của nhiễm kiềm chuyển hóa?

Câu 40

Điều nào sau đây là một hoạt động của hormone tuyến cận giáp (PTH) trên ống thận?

Câu 41

Một người đàn ông có biểu hiện tăng huyết áp và hạ kali máu. Đo lường khí máu động mạch ông ta thấy pH = 7,5 và HCO3 = - 32 mEq / L. Cortisol huyết thanh của mình và axit vanillylmandelic tiết niệu (VMA) là bình thường, aldosterone huyết thanh của ông ta tăng, hoạt độ renin tronghuyết tương giảm. Điều nào sau đây là do tăng huyết áp? 

Câu 42

Chất nào sau đây được tiết ra từ tếbào thần kinh trong đường tiêu hóa gây giãn cơ trơn?

Câu 43

Vùng nào tiết các yếu tố nội?

Câu 44

Vibrio cholerae gây ra tiêu chảy do?

Câu 45

Chất làm thay đổi sức căng bề mặt phế nang:

Câu 46

Chỉ số dùng để đánh giá sức chứa đựng của phổi:

Câu 47

Dạng vận chuyển chủ yếu của CO2 trong máu:

Câu 48

Trung tâm có tác dụng ức chế hoạt động của trung tâm hít vào:

Câu 49

Hoạt động của trung tâm thở ra trong điều hòa hô hấp:

Câu 50

Trong cơ thể, CO2 và H+ tác dụng chủ yếu lên: