Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nội ngoại cơ sở online - Đề #19

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Chọn câu sai. Nguy cơ ung thư đối với bệnh nhân tiểu máu khi:

Câu 2

Nghiệm pháp cô đặc nước tiểu bao gồm:

Câu 3

Ở người bình thường, khi tăng độ thẩm thấu huyết tương sẽ dẫn đến tăng tiết ADH và làm tăng độ thẩm thấu nước tiểu. Tác dụng của ADH nội sinh sẽ đạt tối đa khi: Độ thẩm thấu huyết tương đạt:

Câu 4

Ở người bình thường, khi tăng độ thẩm thấu huyết tương sẽ dẫn đến tăng tiết ADH và làm tăng độ thẩm thấu nước tiểu. Tác dụng của ADH nội sinh sẽ đạt tối đa khi: nồng độ Na+ huyết tương:

Câu 5

Ở ngưỡng ADH tối đa, việc tiêm Desmopressin sẽ không làm tăng độ thẩm thấu nước tiểu (1), trừ khi sự phóng thích ADH bị suy yếu (2)

Câu 6

Trong test nhịn nước:

Câu 7

Trong test nhịn nước, nhịn nước đến khi đạt được một trong số các tiêu chuẩn sau:

Câu 8

Một bệnh nhân được cho là mắc bệnh đái tháo nhạt, bác sĩ có thể cho sử dụng phương pháp xét nghiệm hay nghiệm pháp nào sau đây?

Câu 9

Thuốc dạng xịt mũi nào được sử dụng trong nghiệm pháp vasopressin:

Câu 10

Kết quả của một bệnh nhân: (1) Test nhịn nước – độ thẩm thấu huyết tương tăng, độ thẩm thấu nước tiểu tăng nhưng dưới ngưỡng tối đa. (2) Test Vasopressin - tiêm Desmopressin không làm tăng độ thẩm thấu nước tiểu. Bệnh nhân có thể bị: 

Câu 11

Kết quả của một bệnh nhân: (1) Test nhịn nước – độ thẩm thấu huyết tương tăng, độ thẩm thấu nước tiểu tăng nhưng dưới ngưỡng tối ta. (2) Test Vasopressin- tiêm Desmopressin làm tăng độ thẩm thấu nước tiểu, giảm thể tích nước tiểu từ 15-50%. Bệnh nhân có thể bị: 

Câu 12

Một bệnh nhân được chẩn đoán đa niệu có:(1) Độ thẩm thấu nước tiểu < 250 mosmol/L (2) P Na <140mmol/L (3) Dựa vào lâm sàng Test nhịn nước (+) (4) Test vasopressin (-) Bệnh nhân có thể mắc phải

Câu 13

Khi nào thì có chỉ định tìm đạm niệu:

Câu 14

Xét nghiệm nào thường được dùng nhất trong tầm soát nguy cơ gây tổn thương cầu thận do bệnh lý đái tháo đường:

Câu 15

Loại xét nghiệm nhanh chóng, tiện lợi, rẻ tiền, thường dùng để tầm soát tiểu đạm:

Câu 16

Gọi là tiểu albumin vi lượng khi:

Câu 17

 Xét nghiệm sử dụng phương pháp kết tủa, và phát hiện được tất cả các loại đạm niệu:

Câu 18

Xét nghiệm định lượng đạm niệu hay được sử dụng tại bệnh viện:

Câu 19

 Kết quả dương tính giả trong phép thử que nhúng thông thường xảy ra khi, ngoại trừ:

Câu 20

Trong xét nghiệm nước tiểu tại một thời điểm: Định lượng đạm hoặc albumin đồng thời với creatinin trong nước tiểu đươc lấy tại 1 thời điểm. Sau đó tính tỉ lệ đạm (hoặc albumin)/creatinin. Kết quả tương ứng đạm niệu tính bằng:

Câu 21

Tiểu đạm cầu thận có chọn lọc, khi:

Câu 22

Nhóm xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán cận lâm sàng tiểu máu, ngoại trừ:

Câu 23

Yếu tố nào là yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân tiểu máu:

Câu 24

Bệnh nhân có dạng tiểu máu loại nhẹ nào mà có thể chỉ theo dõi mà không cần điều trị:

Câu 25

Trong nước tiểu phát hiện trụ hồng cầu, có thể gặp trong các bệnh sau, ngoại trừ :

Câu 26

Chọn câu sai 26:

Câu 27

Chọn tổ hợp mệnh đề đúng: (1) Có 3 kỹ thuật lấy nước tiểu với nguyên tắc lấy nước tiểu sao cho tránh ngoại nhiễm tối đa. (2) Lấy nước tiểu qua sone tiểu là kỹ thuật thường dùng nhất vì nó chính xác, an toàn và đơn giản nhất. (3) Kỹ thuật lấy nước tiểu giữa dòng do bệnh nhân tự lấy và dễ bị lây nhiễm do vệ sinh không kỹ hoặc không vệ sinh lỗ tiểu. (4) Khi không thể lấy nước tiểu giữa dòng do bệnh nhân bí tiểu thì chọn ngay kỹ thuật chọc dò trên xương mu. (5) Kỹ thuật chọc dò trên xương mu là phức tạp và khó nhất do phải thực hiện trong điều kiện vô khuẩn và chỉ làm khi có cầu bàng quang

Câu 28

Chọn câu sai về bất thường trong màu sắc nước tiểu:

Câu 29

Màu vàng trong của nước tiểu lúc bình thường là do những nguyên nhân sau, ngoại trừ:

Câu 30

Nước tiểu bình thường: