Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nội khoa cơ sở online - Đề #43
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Bệnh phổi kẽ nặng gây suy hô hấp cấp là:
Biểu hiện giai đoạn 4 của hội chứng trụy hô hấp ở người lớn bao gồm những triệu chứng sau trừ:
Trong suy hô hấp cấp, chỉ định đặt nội khí quản:
Yếu tố quan trong nhất gây hen phế quản cấp nặng là:
Cơ chế sinh bệnh của hen phế quản cấp nặng là:
Trong hen phế quản cấp nặng, nguyên nhân gây nghẽn phế quản quan trọng nhất là:
Hội chứng đe dọa hen phế quản cấp nặng là:
Trong hen phế quản cấp nặng, biểu hiện hay gặp nhất và gây nguy hiểm đến đến tính mạng bệnh nhân là:
Trong hen phế quản cấp nặng, khi nghe phát hiện được:
Nghe tim trong hen phế quản cấp nặng, thường phát hiện được:
Trong hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị quan trọng nhất là:
Trong hen phế quản cấp nặng, liều lượng Salbutamol hay Bricanyl bằng đường tĩnh mạch là:
Thuốc corticosteroid được sử dụng trong hen phế quản cấp nặng là:
Áp lực riêng của dịch não tủy chiếm mấy % trong áp lực nội sọ bình thường:
Áp lực riêng của nhu mô não chiếm mấy % trong áp lực nội sọ bình thường:
Áp lực nội sọ trung bình là mấy mmHg:
Áp lực nội sọ tăng khi nào (thông qua áp lực dịch não tủy = mmHg) nếu trên:
Phù tế bào thì nguyên nhân nào sau đây không có tổn thương màng tế bào:
Nguyên nhân nào sau đây không gây úng não thủy:
Nguyên nhân nào sau đây gây ứ trệ tuần hoàn nguồn gốc không phải từ tỉnh mạch:
Dấu hiệu nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán tăng áp lực nội sọ:
Đặc điểm nào quan trọng nhất trong tăng áp lực nội sọ:
Trong trường hợp nghi ngờ nào sau đây thì phải xét nghiệm dịch não tủy dù có tăng áp lực nội sọ:
Giảm tưới máu não khi hiệu số giữa áp lực động mạch trung bình và áp lực nội sọ dưới mấy mmHg:
Đặc điểm nào sau đây không phải lọt hạnh nhân tiểu não:
Xuất hiện dấu nào sau đây cho phép nghỉ tới lọt cực thái dương trong tăng áp lực nội sọ:
Trong cấp cứu tăng áp lực nội sọ thì yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất:
Liều furosémide (mg/kg) nào thì hạ nhanh áp lục trong tăng áp lực nội sọ:
Đặc tính nào sau đây không thuộc multinevrite:
Bệnh nguyên nào sau đây không viêm đa dây thần kinh:
Viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamine không gây:
Bằng chứng nào sau đây qyuết định chẩn đoán viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamine B1:
Trong ngộ độc rwoụ mạn gây hội chứng Korsakoff thì dấu chứng nào sau đây là không phù hợp:
Dấu chứng hay đặc điểm lâm sàng nào sau đây có thể loại trừ viêm đa dây thần kinh:
Hội chứng viêm đa dây thần kinh khác với viêm đa dây thần kinh ở điểm nào:
Hội chứng Guillain - Barré thường hồi phục sau:
Biện pháp điều trị nào sau đây ít được sử dụng nhất trong điều trị hội chứng Guillain-Barré:
Bệnh lý nào sau đây có điều trị cho hiệu quả nhanh:
Trong các loại thuốc sau đây thuốc nào không nên dùng trong nhồi máu não:
Trong các xét nghiệm sau thì xét nghiệm nào có thể xác định được vị trí và bệnh nguyên:
Yếu tố nào sau đâu không liên quan đến bệnh Parkinson về mặt sinh bệnh:
Thoái hóa thể nhạt liềm đen trên bao nhiêu % thì gây bệnh Parkinson:
Đặc hiệu trong bệnh Parkinson về giải phẫu bệnh là:
Điểm khởi đầu của bệnh Parkinson là sự thiếu hụt:
Sự thiếu hụt dopamine trong bệnh Parkinson không sinh ra hệ quả nào sau đây: