Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nội khoa cơ sở online - Đề #30

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Chỉ định truyền máu chỉ đặt ra ở:

Câu 2

Về điều trị thay thế bằng truyền máu trong các thiếu máu đơn thuần, nguyên tắc là:

Câu 3

An toàn truyền máu chủ yếu nhằm bảo vệ:

Câu 4

Truyền máu là một phương pháp điều trị:

Câu 5

Các tai biến do truyền máu có thể do:

Câu 6

Các tai biến truyền máu nào sau đây được gọi là tai biến sớm:

Câu 7

Các tai biến truyền máu nào sau đây được gọi là tai biến muộn:

Câu 8

Tan máu cấp do bất đồng nhóm máu hệ ABO là do:

Câu 9

Trong phản ứng do bất đồng nhóm máu hệ ABO có các đặc điểm:

Câu 10

Dấu hiệu lâm sàng của tai biến do truyền bất đồng nhóm hệ ABO có thể:

Câu 11

Để dự phòng tai biến do truyền bất đồng nhóm hệ ABO:

Câu 12

Nguyên nhân của phản ứng sốt run lạnh không do tan máu là do xuất hiện kháng thể chống lại các kháng nguyên hệ HLA có trên:

Câu 13

Phản ứng sốt run lạnh không do tan máu:

Câu 14

Hội chứng suy hô hấp cấp sau truyền máu (TRALI) là:

Câu 15

Hội chứng suy hô hấp cấp sau truyền máu (TRALI) có đặc điểm:

Câu 16

Theo định nghĩa truyền máu khối lượng lớn khi thể tích máu được truyền trong vòng 12-24 giờ bằng:

Câu 17

Các tai biến do truyền máu khối lượng lớn:

Câu 18

Tai biến muộn là những tai biến do truyền máu xảy ra sau:

Câu 19

Tai biến tan máu do bất đồng nhóm máu khác ngoài hệ ABO thường là:

Câu 20

Bệnh ghép chống chủ có thể xẩy ra khi truyền máu hoặc các chế phẩm có chứa:

Câu 21

Hiện nay mối nguy cơ lớn của truyền máu và rất được thế giới quan tâm nhất là:

Câu 22

Ký sinh trùng sốt rét có thể lây truyền do truyền:

Câu 23

Các biện pháp an toàn truyền máu bao gồm:

Câu 24

Trong điều kiện hiện nay của nước ta, để tránh lây nhiễm HIV đặc biệt là trong giai đoạn cửa sổ thì biện pháp quan trọng nhất là:

Câu 25

Loại bỏ bạch cầu trong các đơn vị máu có lợi vì:

Câu 26

Cách tốt nhất để tránh các nguy cơ về lây nhiễm do truyền máu là:

Câu 27

Các biện pháp bảo đảm an toàn về mặt miễn dịch trong truyền máu:

Câu 28

Nguyên tắc của truyền máu là:

Câu 29

Ngày nay máu tươi toàn phần:

Câu 30

Các bệnh nhân thiếu máu mạn tính có nguy cơ quá tải tuần hoàn, nên truyền:

Câu 31

Tủa lạnh được chỉ định trong:

Câu 32

Để phòng ngừa phản ứng dị ứng do truyền máu ở các bệnh nhân thiếu máu có tiền sử dị ứng với các thành phần của huyết tương, tốt nhất là truyền:

Câu 33

Nguyên nhân chính của hạch to là:

Câu 34

Các dấu hiệu tổng quát như: sụt cân, đổ mồ hôi đêm, sốt và ngứa thường hay gặp ở:

Câu 35

Hạch trung thất: thường được phát hiện do chụp phim phổi lúc kiểm tra hệ thống hoặc do dấu hiệu chèn ép. Nguyên nhân có thể là:

Câu 36

Hạch hay dính vào nhau và bã đậu hóa gây lổ dò là đặc điểm của:

Câu 37

K di căn từ hệ tiêu hóa (hạch Troisier) khu trú ở:

Câu 38

IDR thường có giá trị trong chẩn đoán phân biệt lao hạch với:

Câu 39

Tính chất nóng, đỏ và đau thường gặp ở:

Câu 40

Hạch nổi lên nhiều nơi, không đau, sốt cao, phát ban, xét nghiệm thấy bạch cầu đơn nhân tăng cao gặp trong bệnh:

Câu 41

Bệnh hoa liễu thường khu trú ở vùng:

Câu 42

Bệnh nhân vào viện với sốt, lách mấp mé bờ sườn, công thức máu có bạch cầu giảm chẩn đoán phù hợp nhất là:

Câu 43

Khám một bệnh nhân thấy lách rất lớn, xét nghiệm: số lượng bạch cầu tăng rất cao nhưng thể trạng chung tốt, lâm sàng không sốt, không xuất huyết, có thiếu máu nhẹ. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

Câu 44

Ở bệnh nhân có thiếu máu và lách to, yếu tố nào sau đây gợi ý một bệnh thiếu máu huyết tán:

Câu 45

Các đặc điểm để nhận dạng lách to là: