Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nội khoa cơ sở online - Đề #23
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Uống thuốc nào sau đây không thể gây ra nước tiểu có màu đỏ:
Phương pháp thăm dò hình thái nào sau đây không cần thiết trong chẩn đoán đái máu hiện nay:
Ba vị trí thường gặp hay gây đái máu đại thể là:
Nguyên nhân tổn thương thận có tính di truyền có thể gây đái máu đại thể:
Các thuốc không gây đái máu:
Nguyên nhân chủ yếu nhất của đái máu vi thể:
Đặc điểm của đái máu do lao thận:
Đái máu có hồng cầu nhỏ, méo mó không đều là đặc điểm của:
Đái ra máu không thuộc nguồn gốc niệu học:
Đếm hồng cầu trong nước tiểu bằng kính hiển vi, chẩn đoán đái máu khi:
Một bệnh nhân tiểu máu đại thể, khám thấy cả 2 thận lớn không đều. Xét nghiệm thăm dò ưu tiên:
Đặc điểm của đái máu do ung thư thận:
Một bệnh nhân đái đỏ toàn bãi, gầy sút, có hội chứng kích thích bàng quang, thận không lớn. Chẩn đoán có khả năng nhất là:
Đặc điểm đái máu trong chấn thương thận kín:
Xét nghiệm cần thiết nhất để thăm dò một đái máu cuối bãi:
Hen phế quản gặp ở mọi lứa tuổi với tỷ lệ người lớn/trẻ em là:
Trong hen phế quản dị ứng không nhiễm khuẩn, nguyên nhân thường gặp nhất là:
Trong hen phế quản, dị ứng nguyên hô hấp thường gặp nhất là:
Trong hen phế quản dị ứng nhiễm khuẩn, những virus thường gấy bệnh nhất là:
Thuốc gây hen phế quản do thuốc hay gặp nhất là:
Nguyên nhân gây hen phế quản không do dị ứng hay gặp nhất là:
Trong hen phế quản cơ chế sinh bệnh chính là:
Khi dị ứng nguyên lọt vào cơ thể tạo ra phản ứng dị ứng thông qua vai trò kháng thể:
Co thắt phế quản do tác dụng của:
Cơn hen phế quản thường xuất hiện:
Trong hen phế quản điển hình có biến chứng nhiễm trùng phế quản phổi, cơn khó thở có đặc tính sau:
Trong hen phế quản rối loạn thông khí hô hấp quan trọng nhất là:
Hen phế quản khó chẩn đoán phân biệt với:
Khó thở trong hen phế quản có đặc điểm quan trọng nhất là:
Trong hen phế quản dị ứng, xét nghiệm nào sau đây quan trọng nhất:
Trong chẩn đoán xác định hen phế quản, tét phục hồi phế quản dương tính sau khi sử dụng đồng vận beta 2 khi:
Chẩn đoán bậc 1 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:
Chẩn đoán bậc 2 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:
Chẩn đoán bậc 3 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:
Chẩn đoán bậc 4 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:
Trong hen phế quản cấp nặng, triệu chứng sau đây báo hiệu ngưng tuần hoàn:
Trong hen phế quản cấp nặng, triệu chứng phát hiện được khi nghe là:
Trong hen phế quản cấp nặng, tình trạng nguy cấp hô hấp được chẩn đoán căn cứ vào triệu chứng sau đây:
Phác đồ điều trị cơn hen phế quản mức độ trung bình tại tuyến y tế cơ sở là:
Liều lượng Théophyllin trung bình là:
Một ống Diaphylline có hàm lượng là:
Trong điều trị hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị ưu tiên và quan trọng nhất tại nhà bệnh nhân là:
Để dự phòng có hiệu quả cơn hen phế quản, người ta sử dụng:
Điều trị đầu tiên của hen phế quản dai dẳng nhẹ là:
Điều trị chọn lựa của hen phế quản dai dẳng nặng là: