Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nội khoa cơ sở online - Đề #22

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Bệnh nguyên chính gây ra loét dạ dày tá tràng hiện nay là:

Câu 2

pH dịch vị khi đói:

Câu 3

Loét dạ dày tá tràng có tính chất đặc thù sau:

Câu 4

Vi khuẩn H.P. có đặc tính sau:

Câu 5

Vi khuẩn H.P là loại:

Câu 6

Vị trí nào sau đây thường là nơi cư trú của Hélico bacter pylori:

Câu 7

Vi khuẩn H.P tiết ra các men sau đây:

Câu 8

Các thuốc nào sau đây có thể gây lóet dạ dày tá tràng:

Câu 9

Loét tá tràng thường gặp ở những trường hợp sau:

Câu 10

Loét dạ dày có đặc điểm chủ yếu sau:

Câu 11

Phương tiện chính để chẩn đoán loét dạ dày tá tràng hiện nay là:

Câu 12

Xét nghiệm nào sau đây dùng để phát hiện H.P:

Câu 13

Phân biệt loét tá tràng và viêm đường mật cần dựa vào:

Câu 14

Biến chứng loét tá tràng không gặp:

Câu 15

Khi nội soi dạ dày, trên 90% loét gặp ở vị trí sau:

Câu 16

Biến chứng nào sau đây thường gặp trong loét dạ dày:

Câu 17

Trong biến chứng thủng dạ dày do loét thường có các yếu tố thuận lợi sau:

Câu 18

Được xem là hẹp môn vị khi bệnh lý trong nghiệm pháp no muối là:

Câu 19

Tỉ lệ loét dạ dày K hóa là:

Câu 20

Triệu chứng của hep môn vị:

Câu 21

Kháng sinh nào sau đây dùng để điều trị H.P:

Câu 22

Thuốc nào sau đây hiệu quả nhất trong điều trị loét:

Câu 23

Để giảm loét tái phát do H.P. cần thực hiện các biện pháp sau:

Câu 24

Điều trị kháng tiết trong loét dạ dày tá tràng cần:

Câu 25

Tác dụng chính của thuốc omeprazole là:

Câu 26

Liều dùng và liệu trình omeprazole trong điều trị loét dạ dày là:

Câu 27

Tác dụng và tác dụng phụ của Ranitidine trong điều trị loét dạ dày tá tràng là:

Câu 28

Trong điều trị loét dạ dày tá tràng omeprazole có lợi điểm hơn ranitidine là do những lí do sau:

Câu 29

Liều lượng và liệu trình điều trị của Omeprazole trong loét tá tràng là:

Câu 30

Sucralfate là thuốc có tác dụng sau trong điều trị loét dạ dày tá tràng:

Câu 31

Trên lâm sàng, đái máu đại thể cần phải chẩn đoán phân biệt với:

Câu 32

Nguyên nhân không do nhiễm trùng của đái ra máu đại thể:

Câu 33

Nguyên nhân nhiễm trùng của đái máu:

Câu 34

Nguyên nhân của đái máu đầu bãi:

Câu 35

Chẩn đoán xác định đái máu vi thể dựa vào:

Câu 36

Yếu tố quan trọng nhất để xác định đái máu từ cầu thận:

Câu 37

Đái máu do nguyên nhân viêm cầu thận mạn:

Câu 38

Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc đầu tiên đỏ thì tiêu điểm chảy máu:

Câu 39

Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc cuối cùng đỏ thì tiêu điểm chảy máu:

Câu 40

Trong nghiệm pháp 3 cốc, nước tiểu ở cả 3 cốc đều đỏ thì tiêu điểm chảy máu hay gặp nhất là:

Câu 41

Phương pháp thích hợp nhất để chẩn đoán xác định đái máu vi thể ở tuyến cơ sở:

Câu 42

Trụ hồng cầu trong nước tiểu chứng tỏ rằng đái máu do:

Câu 43

Bình thường, kết quả hồng cầu trong phương pháp đếm cặn Addis:

Câu 44

Chẩn đoán xác định đái máu có thể dựa vào:

Câu 45

Chẩn đoán xác định đái máu vi thể bằng phương pháp đếm cặn Addis: