Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1

Để tăng khả năng nhũ hoá của bơ ca cao người ta thường phối hợp với một tỷ lệ nhất định các chất nhũ hoá thích hợp:

Câu 2

Khi điều chế tá dược gelatin glycerin cần lưu ý:

Câu 3

Lượng cồn thuốc, cao lỏng trong đơn thuốc bột được xem là ít có thể điều chế bình thường khi:

Câu 4

Qui định hàm ẩm trong thuốc bột:

Câu 5

Khi nghiền các chất có tính oxy hóa mạnh nên chọn?

Câu 6

Bột mịn (180/125) nghĩa là:

Câu 7

Theo Dược điển Việt Nam IV, bột thô là bột có nhiều nhất 40% phần tử qua được rây số:

Câu 8

Theo Dược điển Việt Nam IV, bột thô là bột có nhiều nhất 40% phần tử qua được rây số:

Câu 9

Trong đơn thuốc bột dùng ngoài, nếu tinh dầu nhiều quá gây ẩm, ta nên khắc phục bằng cách:

Câu 10

Chọn cách khắc phục thích hợp cho công thức sau Bismuth nitrat kiềm 0,3g Benzonaphtol 0,1g Cồn thuốc phiện 4 giọt

Câu 11

Trong công thức thuốc bột, nếu lượng cồn thuốc nhiều quá ta nên khắc phục bằng cách:

Câu 12

Chọn cách khắc phục cho công thức sau Kali clorat 0,6g Tanin 0,5g Saccarose 0,5g

Câu 13

CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của thuốc bột:

Câu 14

Hàm ẩm trong thuốc cốm không được quá:

Câu 15

Với cốm sủi bọt, thời gian rã quy định khi cho vào cốc chứa 200 ml nước ở 15 – 25 °C:

Câu 16

CHỌN CÂU SAI. Hạn chế của vỏ nang tinh bột:

Câu 17

Ưu điểm của phương pháp nhúng khuôn:

Câu 18

So với phương pháp nhúng khuôn, phương pháp nhỏ giọt:

Câu 19

Tiêu chuẩn độ đồng đều khối lượng đối với viên Cefalexin 250mg là:

Câu 20

Tiêu chuẩn độ rã của viên nang: