Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Hóa Sinh online - Đề #22
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Prostaglandin:
1. Với cấu tạo là một acid béo vòng 5 cạnh, được tạo thành chủ yếu ở tiền liệt tuyến.
2. Tăng quá trình tổng hợp protein
3. Có tác dụng hoạt hoá Adenylcyclase.
4. Có tác dụng điều hoà cảm giác đau, ngưng kết tiểu cầu, giãn mạch.
5. Hoạt hoá glycogen synthetase.
Chọn tập hợp đúng:
Encephalin:
1. Được tạo thành từ propiocortin ở hệ thống thần kinh trung ương
2. Thuộc loại peptid.
3. Thuộc loại dẫn xuất acid amin.
4. Có tác dụng giảm đau kiểu morphin nhưng mạnh hơn nhiều lần.
5. Thuộc loại steroid.
Chọn tập hợp đúng:
Glucid có thể chuyển hóa thành Lipid, nhờ vào:
Triglycerid được tạo thành ở mô mỡ khi dư thừa glucid là do:
Trong đái đường thể phụ thuộc Insulin, thiếu Insulin dẫn tới:
Trong bệnh đái đường thể phụ thuộc Insulin, giai đoạn cuối bệnh nhân thường chết trong tình trạng hôn mê do toan máu. Đó là hậu quả:
1. Do tăng chuyển hóa Acetyl CoA thành các thể Cetonic
2. Do Acetyl CoA không chuyển hóa bình thường được trong chu trình Krebs
3. Do thiếu NADPHH+ nên giảm tổng hợp Acetyl CoA thành acid béo
4. Do dùng nhiều Insulin
5. Do thiếu NADHH+
Chọn tập hợp đúng:
Chuyển hóa lipid thành glucid thường là:
Chuyển hóa lipid thành glucid thường xảy ra qua các giai đoạn là:
1. Thoái hóa acid béo thành acetyl CoA.
2. Thoái hóa glucose thành pyuvat rồi thành Acetyl CoA.
3. Acetyl CoA đi vào chu trình Krebs chuyển hóa thành oxaloacetat.
4. Từ oxaloacetat chuyển hóa thành phosphoenol pyuvat
5. Từ Aspartat trao đổi amin để tạo oxaloacetat.
Chọn tập hợp đúng:
Glucid chuyển hóa thành protid qua:
Protid chuyển hóa thành glucid là do:
Protid chuyển hóa thành lipid là do:
Protid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do:
Glucid có thể chuyển hóa thành acid nucleic do:
Acid nucleic có thể chuyển hóa thành glucid là do:
1. Glucose được tổng hợp từ UDP glucose, sản phảm thủy phân của acid nucleic.
2. Glucose được tổng hợp từ CDP, sản phảm thủy phân của acid nucleic.
3. UDP glucose có UDP được tạo thành từ UTP, UTP là sản phẩm thủy phân của acid nucleic
4. Acid nucleic thủy phân giải phóng ribose, ribose có thể tạo thành glucose.
5. Glucose được tổng hợp qua phosphoenolpyruvat do chuyển hóa acid nucleic cung cấp
Chọn tập hợp đúng:
Acid nucleic có thể chuyển hóa thành lipid là do:
Liên quan giữa chu trình Krebs, chuổi hô hấp tế bào và quá trình phosphoryl hóa thể hiện ở:
1. Chuổi hô hấp tế bào cung cấp cơ chất cho Hydro.
2. Chu trình Krebs cung cấp cơ chất cho hydro cho chuỗi hô hấp tế bào .
3. Năng lượng tạo thành do H+ và e được vận chuyển trong chu trình Krebs đến kết hợp với Oxy để tạo thành H2O.
4. Chuỗi hô hấp tế bào vận chuyển H+ và e từ những cơ chất cho hydro để kết hợp Oxy để giải phóng năng lượng.
5. Năng lượng tạo thành từ chuổi hô hấp tế bào một phần dưới dạng dự trữ ATP nhờ quá trình phosphoryl hóa.
Chọn tập hợp đúng:
Chu trình Krebes liên quan tới chu trình urê qua:
Trong cơ thể,điều hòa các quá trình chuyển hóa thường do:
Bằng những con đường chuyển hoá riêng các acid amine sau có thể tạo thành acetyl CoA rồi từ đó có thể tổng hợp được acid béo:
Acetyl CoA có thể chuyển hoá theo nhiều hướng như sau:
1. Tổng hợp thành acid béo hoặc tổng hợp thành cholesterol
2. Chuyển thành pyruvat
3. Tiếp tục thoái hoá trong chu trình Krebs
4. Chuyển thành thể cetonic
5. Trong điều kiện yếm khí chuyển thành lactat
Chọn tập hợp đúng sau:
Oxaloacetat được tạo thành trực tiếp từ:
1. Pyruvat 2. Aspartat 3. Fumarat 4. Citrat 5. Acetyl CoA.
Chọn tập hợp đúng:
Vitamin D3 được tạo thành do tác động của tia cực tím vào:
Glucose 6 phosphat được tạo thành trực tiếp từ:
Pyruvat có thể được tạo thành từ:
1. Một số acid amin như Ala, Ser, Cys...
2. Một số acid amin như Phe, Tyr, Trp...
3. Sản phẩm đường phân của Glucose
4. Acetyl CoA
5. Acid béo
Chọn tập hợp đúng:
$\alpha$ ceto glutarat được tạo thành trực tiếp từ:
Các chất sau là nguyên liệu quan trọng để tổng hợp Hemoglobin:
Cơ chất có khả năng cho hydro muốn tạo thành ATP phải trải qua:
Trong chuỗi biến hoá sau: Glucose→Glucose 6 P $\leftarrow$ ? $\leftarrow$ Glycogen chỗ còn thiếu (có dấu ?) là:
Chuyển hoá Glucose theo con đường hexose monophosphat liên quan đến tổng hợp acid béo qua:
Arginin có thể:
1. Phân huỷ thành Urê và Ornithin
2. Cùng với Glycin và Methionin tạo thành Creatinin
3. Cùng với succinyl CoA và Glycin tạo thành Hemoglobin.
4. Kết hợp với Carbamyl phosphat tạo thành Citrulin
Chọn tập hợp đúng: