Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Hóa phân tích online - Đề #5
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
I- bị oxy hóa thành khí I2 được nhận biết bằng:
Dùng thuốc thử nào sau đây để xác định sự hiện diện của Anion nhóm II:
SO42- + BaCl → (1) + (2)
SO42- + BaCl2 → ?
Amoni Molypdat (NH4)2MoO4 là thuốc thử định tính Anion:
Khi phân tích Cation trong dung dịch, nếu dung dịch có màu ta xác định:
Trường hợp dung dịch không màu, ta xác định:
Biết dung dịch có Cl-, Br-, Ithì ta có thể lạo trừ:
Biết dung dịch có SO42- ta có thể loại trừ:
Tính thể tích dung dịch HCl 24,56% (khối lượng/khối lượng) (d = 1,19) cần để pha 50ml dd HCl 5% (khối lượng/thể tích)
Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để pha 500mL dung dịch muối có nồng độ 5% (w/v)?
Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để pha 500mL dung dịch muối có nồng độ 2% (w/v)?
Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để pha 200mL dung dịch muối có nồng độ 10% (w/v)?
Một lọ dung dịch HCl ngoài nhãn có ghi nồng độ P% = 37% và d = 1,19 g/ml. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch.
Một lọ dung dịch H2SO4 ngoài nhãn có ghi nồng độ P% = 98% và d = 1,84 g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Độ chuẩn TA/X có nghĩa là:
Độ chuẩn TA có nghĩa là:
Khi pha dung dịch glucose ưu trương, nếu sử dụng 200g glucose pha thành 1000ml. Nồng độ dung dịch glucose tính theo nồng độ phần trăm:
Để pha 1 lít dung dịch tiêm truyền NaCl 0,9% người ta cần một lượng NaCl là:
Lấy 960ml ethanol tuyệt đối pha thành 1000ml dung dịch. Vậy nồng độ của dung dich cồn là:
Tính thể tích dung dịch acid hydrocloric 37,23% (khối lượng/ khối lượng) (d = 1,19) cần để pha 100ml dd HCl 10% (khối lượng/ thể tích).
Tính thể tích dung dịch acid hydrocloric 37,23% (khối lượng/ khối lượng) (d = 1,19) cần để pha 100ml dd HCl 20% (khối lượng/ thể tích).
Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4, biết rằng để pha một dung dịch có thể tích là 500ml, lượng H2SO4 đậm đặc cần dùng 49g. Khối lượng mol của H2SO4.
Nước biển tiêu chuẩn chứa 2,7g muối NaCl trong mỗi 100ml dung dịch. Xác định nồng độ mol của NaCl trong nước biển.
Độ chuẩn được biểu thị là:
Dung dịch acid nitric đậm đặc là dung dịch có độ chuẩn THNO3 = 1,40 (g/ml) có nghĩa là:
Nồng độ phần triệu biểu thị:
Nồng độ phần tỷ biểu thị:
Tính độ chuẩn của dung dịch HCl đối với NaOH, biết rằng khi định lượng dung dịch NaOH dùng dung dịch chuẩn độ là HCl 0.1N?
Nồng độ g/l của dung dịch NaNO3 0,05N (M = 85) là … g/l?
Chọn câu sai: Pha chế dung dịch chuẩn từ hóa chất không phải là chất gốc cần lưu ý:
Yêu cầu về hoá chất sử dụng trong hoá học phân tích đạt tiêu chuẩn tinh khiết hoá học:
Yêu cầu về hoá chất sử dụng trong hoá học phân tích đạt tiêu chuẩn tinh khiết quang học:
Yêu cầu về hoá chất sử dụng trong hoá học phân tích đạt tiêu chuẩn tinh khiết phân tích:
Hòa tan 6,3g HNO3 trong nước. Bổ sung thể tích vừa đủ 250ml. Nồng độ đương lượng của dung dịch thu được là:
Tính nồng độ C% (khối lượng/khối lượng) của dung dịch natri carbonat nếu dùng 25g Na2CO3 pha trong 250ml nước:
Xác định lượng NaOH 20% cần thêm vào 1000g nước để thu được dung dịch NaOH 5%:
Xác định thể tích dung dịch NaOH 25% (d = 1,17) cần thêm vào 250g dung dịch NaOH 5% để thu được dung dịch NaOH 10%.
Tính nồng độ CM của dung dịch NaOH 10%, (dNaOH 10% = 1,10) (M = 40).
Dung dịch amoniac đậm đặc chứa 16% (kl/kl) NH3 (M = 17,03), khối lượng riêng 0,899g/ml. Nồng độ mol của dung dịch này là: