Đề Ôn thi THPTQG 2019 Hóa Học cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết (P4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na và Al vào 500 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được 12,096 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.

Câu 2 :

Thí nghiệm nào sau đây thu được kim loại?

Câu 3 :

Cho các phương trình ion rút gọn sau:

(1) 3Cu + 8H + + 2 N O 3 - → 3Cu 2+ + 2NO + 4H 2 O

(2) Cu + 2H + + O 2 → Cu 2+ + H 2 O

(3) 6Cl - + C r 2 O 7 2 - + 14H + → 2Cr 3+ + 3Cl 2 + 7H 2 O

(4) Fe + 2H + → Fe 2 + + H 2

(5) 5Fe 2+ + M n O 4 - + 8H + → 5Fe 3+ + Mn 2+ + 4H 2 O

(6) MnO 2 + 4H + + 2Cl - → Mn 2+ + Cl 2 + 2H 2 O

Số phương trình mà trong đó H + đóng vai trò là chất môi trường là.

Câu 4 :

Hòa tan hết hỗn hợp chứa a gam CuO và x gam một oxit sắt trong dung dịch chứa 0,72 mol H 2 SO 4 thu được 0,06 mol SO 2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa 2 chất tan. Biết rằng a < x. Tổng giá trị của a và x là.

Câu 5 :

Cho chuỗi phản ứng sau:

(1) X + Na 2 CO 3 + H 2 O → Na 2 SO 4 + Y + Z

(2) Y + Na[Al(OH) 4 ] → Z + NaHCO 3

Biết rằng khi cho X vào dung dịch BaCl 2 không thấy phản ứng hóa học xảy ra. Các chất X, Y, Z lần lượt là.

Câu 6 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch Ca(OH) 2 vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .

(2) Cho dung dịch FeCl 2 vào dung dịch AgNO 3 (dư).

(3) Cho Ba vào dung dịch ZnSO 4 (dư).

(4) Cho AgNO 3 vào dung dịch H 3 PO 4 .

(5) Đun nóng nước cứng tạm thời.

(6) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch chứa NaCl và NaF.

(7) Dẫn NH 3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl 3 và CuCl 2 .

(8) Cho CaCl 2 vào dung dịch chứa Na 2 HPO 4 và NaH 2 PO 4 .

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được 2 loại kết tủa là.

Câu 7 :

Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO 3 ) 2 và 0,12 mol KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thu được ở cả 2 cực là 3,36 lít. Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và 0,75m gam hỗn hợp rắn. Các khí đo ở đktc. Nhận định nào sau đây là đúng?

Câu 8 :

A, B là hai kim loại có hóa trị tương ứng 2, 3. Cho m gam hỗn hợp X chứa A, B vào dung dịch HNO 3 loăng dư thu được dung dịch Y chứa (7m + 1,32) gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Tỉ khối của Z so với He bằng 9,6. Mặt khác đốt cháy m gam X với khí clo dư thu được (m + 21,3) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. A, B là 2 kim loại nào sau đây?.

Câu 9 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho bột Fe tiếp xúc khí Cl 2 .

(2) Cho bột Al tiếp xúc với hơi brom.

(3) Cho bột lưu huỳnh tiếp xúc với thủy ngkn.

(4) Dẫn khí axetilen vào dung dịch KMnO 4 /H 2 SO 4 .

(5) Sục khí F 2 vào nước cất.

(6) Cho metyl axetat vào dung dịch NaOH.

(7) Dẫn khí F 2 vào ống sứ chứa Li.

(8) Sục khí H 2 vào bình chứa sẵn N 2 và một ít bột Fe. Số thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường là.

Câu 10 :

Cho các phản ứng sau:

(1) P + O2 → (t0)

(2) KClO3 → (MnO2 , to)

(3) NH3 + O2 → (Pt, 800 C0)

(4) CO2 + K2SiO3 + H2O →

(5) (NH4)2CO + HCl →

(6) F2 + NaOH →

(7) KI + O3 + H2O →

(8) P + CrO3 →

Số phản ứng tạo ra khí là.

Câu 11 :

Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,74 mol NaOH vào dung dịch chứa x mol H 2 SO 4 và y mol AlCl 3 . Quá trình phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị x, y lần lượt là.

Câu 12 :

Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 25,6 gam hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 và CuO đun nóng, khí thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa. Rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch chứa 73,12 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là.

Câu 13 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phkn ở cả 2 cực thì dừng điện phân, ở anot thu được 2,016 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 6,12 gam Al 2 O 3 . Giá trị m là.

Câu 14 :

Cho 19,52 gam hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 và Cu vào 400 ml dung dịch HCl 1,2M thu được X chứa 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3- . Giá trị m là.

Câu 15 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch K 2 CO 3 vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .

(2) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 2 .

(3) Cho Al 2 S 3 vào dung dịch NaOH dư.

(4) Cho Ca(OH) 2 vào dung dịch axit oxalic.

(5) Cho bột Al vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 (dư).

(6) Thổi CO 2 đến dư vào dung dịch Na 2 SiO 3 .

(7) Sục SO 2 vào dung dịch Br 2 .

(8) Dẫn CH 3 NH 2 vào dung dịch CuCl 2 .

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là.

Câu 16 :

Cho các phản ứng sau:

(1) FeCO 3 + HCl → khí X 1

(2) KClO 3 → khí X 2

(3) MnO 2 + HCl → khí X 3

(4) NH 4 Cl + Na[Al(OH) 4 ] → khí X 4

(5) NaCl (rắn) + H 2 SO 4 (đặc) → khí X 5

(6) ZnS + HCl → khí X 6

(7) Cu + HNO 3 (đặc) → khí X 7

(8) CaC 2 + H 2 O → khí X 8

Số khí khi cho tác dụng với dung dịch NaOH có khả năng tạo ra 2 muối là.

Câu 17 :

Cho 20,32 gam muối FeCl 2 vào 600 ml dung dịch AgNO 3 0,8M thu được lượng kết tủa là.

Câu 18 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH) 4 ].

(2) Thổi khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ba(OH) 2 .

(3) Cho HCHO vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng.

(4) Sục khí Cl 2 đến dư vào dung dịch KI.

(5) Cho dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 vào dung dịch K[Al(OH) 4 ].

(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO 4 .

(7) Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S.

(8) Thổi khí CO 2 đến dư vào dung dịch Na[Al(OH) 4 ].

Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là.

Câu 19 :

Đốt cháy hỗn hợp gồm 10,08 gam Fe và 3,6 gam Mg với hỗn hợp khí X gồm Cl 2 O 2 thu được 33,28 gam hỗn hợp Y chứa oxit và muối (không thấy khí bay ra). Ḥa tan Y với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch Z thu được 119,12 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cl 2 trong hỗn hợp khí là.

Câu 20 :

Cho các phản ứng sau

(1) CO (dư) + Fe2O3 → (to)

(2) C + H2O (hơi) → (to)

(3) Na2S + FeCl3 →

(4) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 →

5) Mg + CO2 → (to)

(6) CH3NH2 + HNO2 → (0-5 độ C)

(7) NH4Cl + NaNO2 → (to)

(8) Mg + FeCl3 (dư) →

Sau khi kết thúc phản ứng, số phản ứng tạo ra đơn chất là.

Câu 21 :

Cho các chất riêng biệt: Fe(NO 3 ) 2 ; NaI; K 2 SO 3 ; Fe 3 O 4 ; H 2 S; FeCO 3 ; NaCl tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là.

Câu 22 :

Phản ứng nào sau đây là sai?

Câu 23 :

Phản ứng nào sau đây là đúng?

Câu 24 :

Cho 10,72 gam hỗn hợp X gồm Cu và Mg vào 70 gam dung dịch H 2 SO 4 77,0%. Kết thúc phản ứng thu được 5,824 lít khí duy nhất (đktc) và 2,24 gam rắn không tan. Mặt khác lấy a mol hỗn hợp X trên tác dụng hết với 180 gam dung dịch HNO 3 28% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 60,8 gam và thấy khí NO thoát ra. Giá trị của a là.

Câu 25 :

Hòa tan hết bột Zn trong 200 ml dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 0,75M và AgNO 3 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và rắn Y. Nhận định nào sau đây là đúng.

Câu 26 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 27 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 28 :

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu 29 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu được nhúng vào dung dịch HNO 3 .

(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl 3 .

(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa HCl và CuCl 2 .

(4) Đốt lá sắt trong hơi Br 2 .

(5) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO 3 dư.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

Câu 30 :

Cho 8,64 gam bột Al vào hỗn hợp chứa FeO và CuO thu được hỗn hợp rắn A. Nung hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí một thời gian thu được hỗn hợp rắn B. Chia B làm 2 phần bằng nhau

+ phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít H 2 (đktc).

+ phần 2 tác dụng với dung dịch HNO 3 loăng dư thu được dung dịch X (kh{ng chứa muối NH 4 NO 3 ) và hỗn hợp Y gồm 0,08 mol NO và 0,04 mol N 2 O.

Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị m là.

Câu 31 :

Cho các chất sau: FeS; FeCO 3 ; Fe 3 O 4 ; Cu 2 S; CuS. Hòa tan các chất có cùng số mol vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu chất tạo ra số mol SO 2 lớn nhất là.

Câu 32 :

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe 3+ ?

Câu 33 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 34 :

Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch X chứa Fe(NO 3 ) 3 và y mol HCl thấy khí NO thoát ra

(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Mối li ê n hệ x, y là.

Câu 35 :

Cho các nhận định sau:

(1) Trong mọi hợp chất, oxi chỉ có mức oxi hóa là -2.

(2) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(3) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo thứ tự I - , Br - , Cl - , F - .

(4) Bán kinh ion của Na + lớn hơn bán kính ion của Mg 2+ .

(5) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

(6) Phản ứng phân hủy bởi nhiệt luôn là phản ứng oxi hóa - khử. Số nhận định đúng là.

Câu 36 :

Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm Fe 3 O 4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam hỗn hợp chứa 2 muối. Mặt khác hòa tan hết rắn trên trong 280 gam dung dịch HNO 3 36,0% (d ng dư) thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 750 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, cuu cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 100,6 gam rắn. Nồng độ C% của Fe(NO 3 ) 3 trong dung dịch Y là.

Câu 37 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho một miếng Na vào nước thu được khí X.

(2) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được khí Y.

(3) Nhiệt phân KMnO 4 thu được khí Z.

Trộn X, Y, Z với tỉ lệ thể tích tương ứng là 3 : 1 : 1 vào bình kín, sau đó nâng nhiệt độ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, ngưng tụ hỗn hợp khí sau phản ứng thu được dung dịch T. Nhận định nào sau đây là sai?