Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Đun nóng este HCOOCH 3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H 2 NCH 2 COOH, vừa tác dụng được với CH 3 NH 2 ?
Tổng số hạt cơ bản (e, n, p) của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của X là
Cho các dung dịch: C 6 H 5 NH 2 (anilin), CH 3 NH 2 , NaOH, C 2 H 5 OH và H 2 NCH 2 COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphthalein là
Số oxi hóa cao nhất của silic th ể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây?
Để phân biệt dung dịch A lCl 3 và dung dịch KC l ta dùng dung dịch:
Cặp chất không xảy ra phản ứng là
Nhiệt phân hoàn toàn chất X trong không khí thu được Fe 2 O 3 . Chất X là
Các kim loại nào sau đây bền trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit bảo vệ?
Dãy các kim loại đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây ra bệnh loãng xương?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho
Thuốc thử đ ể phân biệt glixerol, etanol và phenol là
Phản ứng: B (C 4 H 6 O 2 ) + NaOH 2 sản phẩm đều có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của B là:
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng ?
Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chi ề u tăng dần nhiệt độ sôi là
Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HC l (dư), thoát ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 thấy có 4,48 lít C O 2 (đktc). Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:
Nhận biết 3 dung dịch FeCl 3 , FeCl 2 , A l C l 3 ở 3 bình mất nhãn mà chỉ dùng một thuốc thử. Thuốc thử đó là
Cho dung dịch có chứa các ion: . Dùng hóa chất nào để loại được nhiều anion nhất?
Cho các hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2 O và A l 2 O 3 ; C u và Fe 2 (S O 4 ) 3 ; BaCl 2 và Cu(N O 3 ) 2 ; Ba và NaHS O 4 ; NaHC O 3 và BaCl 2 ; Al 2 O 3 và B a . Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
Hỗn hợp X gồm propin và đồng đ ẳ ng A trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Cho 0,672 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng vừa hết với 45 ml dung dịch AgN O 3 1 M trong NH 3 . Công thức cấu tạo của A là:
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam axit hữu cơ mạch hở thu được 3,36 lít C O 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O . X là:
Cho m gam chất béo tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ 0,075 mol Br 2 trong CC l 4 . Giá trị của m là
Đ ể xà phòng hoá hoàn toàn 3,28 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,8 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức của 2 este là
Phản ứng: C O 2 + H 2 CO + H 2 O xảy ra ở 840°C. Biết nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là [CO 2 ] = 0,2M; [H 2 ] = 0,5M; [CO] = [H 2 O ] = 0,3M. Hằng số cân bằng K là
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HC l 0,125M. Lấy toàn bộ sản phẩm tạo ra cho tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,835 gam chất rắn. X là
Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C 2 H 3 COOH, và (COOH) 2 thu được m gam H 2 O và 15,68 lít C O 2 (đktc). Mặt khác, 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHC O 3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí C O 2 . Giá trị của m là
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Dung dịch X gồm các ion: Na + (0,1M); Mg 2+ (0,05M); C l - (0,06M) và . Nồng độ ion trong dung dịch là
Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HN O 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 6,72 gam Fe vào 600 ml dung dịch AgN O 3 1 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Một hỗn hợp khí X gồm 3 oxit của nitơ là NO, N O 2 và N x O y . Biết phần trăm thể tích của các oxit trong X là: %V NO = 45%, , còn ph ầ n trăm theo khối lượng NO trong hỗn hợp là 23,6%. Công thức của N x O y là
Làm thí nghiệm như hình vẽ:
Hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm (2) là
Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối gồm có các ion Al 3+ , Fe 2+ , , Cl - . Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 6,46 gam kết tủ a . Phần 2 đem tác dung với dung dich NH 3 dư thu lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 2,11 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong X có th ể là
Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát r a . Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được 4,095 gam H 2 O . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C , H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H 2 S O 4 đặc ở 170° C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z (là chất khí ở điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho m gam CuS O 4 .5H 2 O vào 250 ml dung dịch NaC l 1,2M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian 5250 giây, thu được dung dịch Y và 4,032 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 9450 giây, thì tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 6,272 lít. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Mg tăng a gam. Thể tích các khí đo ở đkt c . Giá trị m và a lần lượt là
Dung dịch X gồm NaOH x (mol/1) và Ba(OH) 2 y (mol/1) và dung dịch Y gồm NaOH y (mol/ l ) và Ba(OH) 2 x (mol/1). Hấp thụ hết 0,04 mol C O 2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủ a . Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol C O 2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủ a . Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHS O 4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y l ầ n lượt là
Hỗn hợp A gồm các khí CO , C O 2 và H 2 được tạo ra do hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao. Cho V lít hỗn hợp A (đktc) tác dụng hoàn toàn với ZnO lượng dư, đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí hơi K. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HN O 3 đậm đặc thì thu được 8,8 lít khí N O 2 duy nhất (đo ở 27,3°C; 1,4 atm). Biết các phản ứng tạo hỗn hợp A có hiệu suất 80% và than gồm cacbon có lẫn 4% tạp chất trơ, khối lượng than đã dùng để tạo được V lít hỗn hợp A (đktc) là