Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 8)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất X có CTPT C 3 H 6 O 2 , là este của axit axetic (CH 3 COOH). CTCT thu gọn của X là

Câu 2 :

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

Câu 3 :

Poli (vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Câu 4 :

Cho các chất HC l (X); C 2 H 5 OH (Y); CH 3 COOH (Z); C 6 H 5 OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo lực axit tăng dần (từ trái sang phải) là

Câu 5 :

C O 2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, C O 2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

Câu 6 :

Khi nhỏ vài giọt dung dịch A l 2 (S O 4 ) 3 vào dung dịch KOH, thấy:

Câu 7 :

Một hỗn hợp rắn gồm: canxi và canxi cacbu a . Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư ng ư ời ta thu đ ư ợc hỗn hợp khí

Câu 8 :

Có thể dùng một hoá chất để phân biệt Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Hoá chất này là

Câu 9 :

Cho phản ứng: FeS O 4 + K 2 Cr 2 O 7 + KHS O 4 Cr 2 (S O 4 ) 3 + X + Y + Z . Trong hệ số các chất trong phương trình sau khi cân bằng với số nguyên tối giản là:

Câu 10 :

Chất nào sau đây tác dụng được với Cu

Câu 11 :

Tại những bãi đào vàng, nước sông đã nhiễm một loại hóa chất cực độc do thợ vàng sử dùng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Đất ở ven sông cũng bị nhiễm chất độc này. Chất độc này cũng có nhiều trong vỏ sắn. Chất độc đó là:

Câu 12 :

Nguyên tố Z thuộc loại nguyên tố

Câu 13 :

Tổng số hạt trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn t ng số hạt không mang điện là 42. S ố hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 12. X và Y là

Câu 14 :

Cho các chất phản ứng với nhau theo tỷ lệ mol 1 : 1 trong sơ đồ chuyển hóa sau:
A + N a O H B + C a O , t ° + N a O H CH 4

Công thức không phù hợp với chất A là:

Câu 15 :

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí S O 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn h p gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2M sinh ra m gam kết tủ a . Giá trị của m là

Câu 16 :

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

Câu 17 :

Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và A l tác dụng hết với dung dịch HC l dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Số mol HC l đã tham gia phản ứng là

Câu 18 :

Cho 10 gam Fe và Cu tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H 2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị m là

Câu 19 :

Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H 2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?

Câu 20 :

Cho các bột trắng K 2 O , MgO, Al 2 O 3 , Al 4 C 3 . Để phân biệt các chất trên chỉ cần dùng thêm

Câu 21 :

Điện phân hoàn toàn lần lượt dung dịch các muối sau (với điện cực trơ) CaCl 2 , CuS O 4 , NiCl 2 , ZnC l 2 , Fe(N O 3 ) 2 . Sau khi kết thúc điện phân, số kim loại thu được ở catot là:

Câu 22 :

Cho 0,92 gam hỗn hợp gồm C 2 H 2 và CH 3 CHO tác dụng vừa đủ với dung dịch Ag 2 O /NH 3 thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Phần tr ă m khối lượng của C 2 H 2 và CH 3 - CHO l n lượt là:

Câu 23 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 9,3 gam sản phẩm gồm C O 2 và H 2 O . Công thức cấu tạo thu gọn của 2 axit là

Câu 24 :

Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch hở X, cần b mol O 2 , tạo ra c mol hỗn hợp C O 2 và H 2 O . Biết c = 2(b - a). Số đồng phân este của X là

Câu 25 :

Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất 0,8g/ml, hiệu suất lên men là 96%, khối lượng glucozơ dùng đ điều chế 200 lít dung dịch rượu etylic 30° là

Câu 26 :

Cho 0,01 mol α - amino axit a tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch HC l 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,835 gam muối. Khối lượng phân tử của a

Câu 27 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (glucozơ; fructozơ; anđehit fo mic; metyl fo mat) cần V lít O 2 . Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 3,8 gam so với ban đ u. Giá trị của V là:

Câu 28 :

Cho các phản ứng:

X + NaOH t ° C 6 H 5 Ona + Y + CH 3 CHO + H 2 O

Y + NaOH C a O , t ° T + Na 2 CO 3

CH 3 CHO + Cu(OH) 2 + NaOH t ° Z + …

Z + NaOH C a O , t ° T + Na 2 CO 3

Công thức phân tử của X là:

Câu 29 :

Cho 24,4 gam hỗn hợp Na 2 C O 3 , K 2 C O 3 tác dụng vừa đ với dung dịch BaCl 2 . Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủ a . Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan?

Câu 30 :

Một oxit A của nitơ có chứa 30,43% N v khối lượng. T khối hơi của A so với không khí là 1,586. A là

Câu 31 :

Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y và Cu bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sun f at. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

Câu 32 :

Trong phòng thí nghiệm điều chế khí metan như hình vẽ:

Hóa chất A là hỗn hợp các chất

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với axit béo đơn chức, mạch hở) thu được b mol C O 2 và c mol H 2 O (cho b - c = 4a). Hiđro hóa m 1 gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m 1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m 2 gam chất rắn. Giá trị của m 2 là:

Câu 34 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung AgN O 3 rắn;

(b) Đun nóng NaCl tinh thể với H 2 S O 4 (đặc);

(c) Sục khí S O 2 vào dung dich NaHC O 3 ;

(d) Cho dung dịch KHS O 4 vào dung dịch NaHC O 3 .

(e) Cho CuS vào dung dịch HC l loãng.

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

Câu 35 :

Hòa tan hết 28,6 gam Na 2 C O 3 .xH 2 O vào nước thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HC l 1 M vào X, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,12 lít C O 2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH) 2 tới dư vào dung dịch Y, sinh ra tối đa 9,85 gam kết tủ a . Giá trị của x và V là

Câu 36 :

Thủy phân hết một lượng pentapeptit T trong môi trường axit thu được 32,88 gam tetrapeptit Ala - Gl y - Ala - Gly; 10,85 gam tripeptit Ala - GlyAla; 16,24 gam tripeptit Ala - Gly - Gl y ; 26,28 gam đipeptit Ala - Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Gly - Gly và Glyxin với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. T ng khối lượng Gly - Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:

Câu 37 :

X là hỗn hợp chứa một ancol, một anđehit và một amin (tất cả đều no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 4,88 gam X cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc) sản phẩm cháy thu được chứa 0,24 mol khí C O 2 . Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn lượng X trên thấy có 0,04 mol H 2 tham gia phản ứng. Mặt khác, cho toàn bộ lượng ancol thu được vào bình đựng Na dư thấy thoát ra 0,035 mol khí. Giá trị của V gần nhất với

Câu 38 :

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z , chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục C O 2 đến dư vào dung dịch Z , lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X trên là

Câu 39 :

Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K 2 C O 3 0,2M và KOH 1,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủ a . Giá trị có thể có của V là

Câu 40 :

Hòa tan hoàn toàn 1180m gam hỗn hợp H gồm FeS 2 , FeS, Fe x O y , FeC O 3 vào dung dịch chứa 2 mol HN O 3 , kết thúc phản ứng thu được 549m gam hỗn hợp khí T gồm C O 2 , NO, N O 2 và dung dịch X. Cho X tác dụng tối đa với 20,16 gam Cu thì thu được dung dịch Y và khí NO thoát ra; khối lượng chất tan trong Y nhiều hơn khối lượng chất tan trong X là 18,18 gam. Mặt khác dung dịch X cũng phản ứng tối đa với 500ml dung dịch Ba(OH) 2 1,74M sau phản ứng thu được 90,4 gam kết tủ a . Biết trong H oxi chiếm 24,407% v khối lượng và sản phẩm khử của N +5 chỉ có NO, N O 2 . Phần trăm khối lượng của N O 2 trong T gần nhất với: