Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là C 17 35 l chiếm 75,77% tổng số nguyên tử, còn lại là C 17 35 l . Thành phần phần trăm theo khối lượng của C 17 35 l trong HC lO 4 là:

Câu 2 :

Cho các cân bằng:
C H 4 + H 2 O C O ( k ) + 3 H 2 C O 2 + H 2 ( k ) C O ( k ) + H 2 O 2 S O 2 + O 2 2 S O 3 2 H I H 2 + I 2 N 2 O 4 2 N O 2
Có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm dung tích của bình phản ứng ở nhiệt độ không đ i?

Câu 3 :

Cho phản ứng:

C 6 H 5 -CH = CH 2 + K M nO 4
C 6 H 5 COOK + K 2 CO 3 + MnO 2 +
KOH + H
2 O .

Khi có 10 phân tử KMn O 4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là:

Câu 4 :

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của:

Câu 5 :

Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa NaN O 3 và H 2 S O 4 loãng thì vai trò của NaN O 3 trong phản ứng là:

Câu 6 :

Trong các thí nghiệm sau:

(1) Cho Si O 2 tác dụng với axit HF.

(2) Cho khí S O 2 tác dụng với khí H 2 S.

(3) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.

(4) Cho CaOCl 2 tác dụng với dung dịch HC l đặ c .

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(6) Cho khí O 3 tác dụng với Ag.

(7) Cho dung dịch NH 4 C l tác dụng với dung dịch NaN O 2 đun nóng.

(8) Cho khí F 2 vào nước trong.

(9) Nhiệt phân Cu(N O 3 ) 2 .

(10) Sục khí Clo vào dung dịch NaOH.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

Câu 7 :

Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độ c . Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây đ thu hổi thủy ngân là tốt nhất?

Câu 8 :

Tính chất hóa học chung của kim loại là:

Câu 9 :

Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân?

Câu 10 :

Một cốc nước có chứa các ion: Na + (0,02 mol); Mg 2+ (0,02 mol); Ca 2+ (0,04 mol); Cl - (0,02 mol); HCO 3 - (0,12 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc:

Câu 11 :

Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgN O 3 khuấy kỹ hỗn hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B. Thêm lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đ i được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là

Câu 12 :

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Câu 13 :

Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HN O 3 đặc nguội và H 2 S O 4 đặc nguội. Kim loại M là:

Câu 14 :

Hòa tan 8,0 gam hỗn hợp gồm Ca và oxit RO (R có hóa trị không đ i) c n dùng 200 ml dung dịch HC l 2M. Kim loại R là

Câu 15 :

X là dung dịch A l 2 (S O 4 ) 3 , Y là dung dịch Ba(OH) 2 . Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủ a . Trộn 200 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủ a . Nồng độ mol/ l của dung dịch X là:

Câu 16 :

Hòa tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dung dịch chứa HC l và HN O 3 thu được 3,36 lít hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, dung dịch còn lại chỉ chứa muối của cation Al 3+ . Đem toàn bộ lượng hỗn hợp khí Y trộn với 1 lít oxi thu được 3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết th tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chu n và khối lượng của hỗn hợp khí Y nhỏ hơn 2 gam. Giá trị của m là:

Câu 17 :

Crom và sắt tác dụng với chất nào sau đây đều tạo ra hợp chất có mức oxi hóa +2?

Câu 18 :

Cho các phát bi u sau:

1. Cr(OH) 3 tan trong dung dịch NaOH.

2. Trong môi trường axit, Zn khử Cr 3+ thành Cr.

3. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với Cr O 3 .

4. Trong môi trường kiềm, Br 2 oxi hóa .

5. Cr O 3 là một oxit axit.

6. Cr phản ứng với axit H 2 S O 4 loãng tạo thành muối Cr 3+ .

Số phát biểu đúng là:

Câu 19 :

Cho 11,2 gam Fe vào 300ml dung dịch (HN O 3 0,5M và HC l 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMn O 4 /H 2 S O 4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng KMn O 4 đã bị khử là:

Câu 20 :

Cho các chất: A l , Fe 3 O 4 , NaHC O 3 , Fe(N O 3 ) 2 , Cr 2 O 3 , Cr(OH) 3 . Số chất tác dụng được với cả dung dịch HC l và dung dịch NaOH loãng là:

Câu 21 :

Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí S O 2 và C O 2 bằng phương pháp hóa học?

Câu 22 :

Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HN O 3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HN O 3 đã tham gia phản ứng là:

Câu 23 :

Hòa tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390 ml dung dịch HC l 2M thu được dung dịch B. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1 M vào dung dịch B thu được kết tủa C , lọc kết tủa C , rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đ i, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 24 :

Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HN O 3 50,4% sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1 M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z . Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đ i thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đ i thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(N O 3 ) 3 trong X là

Câu 25 :

Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaN O 3 0,45 M và H 2 S O 4 1 M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V l n lượt là:

Câu 26 :

Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như: S O 2 , H 2 S, Cl 2 , N O 2 . Đ hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông t m:

Câu 27 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 , (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 .

Số phát bi u đúng là:

Câu 28 :

Hợp chất etyl amin là

Câu 29 :

Số hợp chất là đ ng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 , tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là:

Câu 30 :

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C , H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H 2 S O 4 đặc ở 170° C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công thức phân tử của chất có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là:

Câu 31 :

Để thu được poli (vin y lancol) người ta tiến hành:

Câu 32 :

Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin A X; Glyxin B Y.
Các chất X và Y:

Câu 33 :

Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các amino axit có một nhóm - NH 2 và một nhóm - COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là:

Câu 34 :

Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (M X = 293) thu được hai peptit Y và Z . Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18ml dung dịch HC l 0,22M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là:

Câu 35 :

Cho hỗn hợp MgC O 3 và CaC O 3 tan trong dung dịch HC l vừa đủ tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Tổng số mol của hai chất trong hỗn h p đầu là:

Câu 36 :

Cho hỗn hợp MgC O 3 và CaC O 3 tan trong dung dịch HC l vừa đủ tạo ra 4,48 ?

Câu 37 :

Người bị lao ph i sống gần rừng thông có t hể khỏi được bệnh vì gần rừng thông có

Câu 38 :

Cho dãy các chất: CH 4 ; C 2 H 2 ; C 2 H 4 ; C 2 H 5 OH; CH 2 = CH - COOH; C 6 H 5 NH 2 (anilin); C 6 H 5 OH (phenol); C 6 H 6 (benzen); CH 3 CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

Câu 39 :

Hòa tan 6,85 gam một kim loại kiềm th M vào 100 gam nước thu được 100 ml dung dịch A (d = 1,0675 gam/ml). Đốt cháy 0,92 gam chất hữu cơ X thu được C O 2 và 0,72 gam nước. Cho toàn bộ lượng C O 2 thu được vào 100 ml dung dịch A trên, thu được 5,91 gam kết tủ a . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, công thức phân tử của X là:

Câu 40 :

Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm C O 2 , HC l , H 2 O và N 2 . Cho một phần A đi chậm qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 6, 0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,82 gam và có 0,112 lít khí không bị hấp thụ. Phần còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AgN O 3 trong HN O 3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2,66 gam và có 5,74 gam kết tủ a . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phân tử khối X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?