Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Este X không no, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức đồng phân cấu tạo phù hợp với X?

Câu 2 :

Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số các chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là:

Câu 3 :

Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là:

Câu 4 :

Cho các phản ứng hóa học:

1. (NH 4 ) 2 C O 3 + CaCl 2
2. NaC O 3 + CaCl 2

3. (NH 4 ) 2 C O 3 + Ca(OH) 2
4.
K 2 C O 3 + Ca(N O 3 ) 2

5. H 2 C O 3 + CaCl 2
6. C O 2 + Ca(OH) 2

Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn:
CO 3 2- + Ca 2+ -> CaCO 3 là:

Câu 5 :

Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai rượu no A và B thu được 1,568 lít hơi ở 81,9° C và 1,3 atm. Nếu cho hỗn hợp rượu này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít H 2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 7,48 gam C O 2 . Biết rằng B chứa nhiều hơn A một nhóm chức, công thức hai rượu là

Câu 6 :

Trong pin điện hóa Zn - Cu, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 7 :

Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O có cùng số nguyên tử cacbon (M X < M Y ). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H 2 O bằng số mol C O 2 . Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đ u là

Câu 8 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X thu được 10,08 lít khí C O 2 (đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là:

Câu 9 :

Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức X và một axit no, đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một th tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N 2 (đo trong cùng đi u kiện nhiệt độ áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít C O 2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y l n lượt là:

Câu 10 :

Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử ls 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 . Công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất của R là

Câu 11 :

Sắp xếp các loại phân đạm sau theo trình tự độ dinh dưỡng tăng dần:

Câu 12 :

Cho các phát biểu sau về cacbonhiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nướ c .

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgN O 3 trong NH 3 thu được Ag.

(d) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát bi u đúng là

Câu 13 :

Cho dãy các kim loại: Na, K, Mg, Be. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H 2 O ở đ iều kiện thường là:

Câu 14 :

Câu nào không đúng trong các câu sau?

Câu 15 :

Dẫn từ từ khí C 2 H 4 vào dung dịch KMn O 4 , hiện tượng quan sát được là:

Câu 16 :

Khi cho x mol hợp chất hữu cơ X (chứa C , H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO 3 thì đều sinh ra x mol khí. Mặt khác, x mol chất X phản ứng vừa đủ với 2x mol NaOH. Tên gọi của X là:

Câu 17 :

Hợp chất hữu cơ X phân tử vòng benzen, công thức phân tử là C 7 H 8 O 2 . Đ phản ứng với 3,1 gam chất X cần dùng vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

Câu 18 :

Loại tơ nào sau đây được đi u chế bằng phản ứng trùng hợp?

Câu 19 :

Đ tách hỗn hợp Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

Câu 20 :

Vi hạt nào sau đây có số proton nhiều hơn số electron?

Câu 21 :

Cho bột Cu vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2 S O 4 0,5M và HN O 3 1 M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là

Câu 22 :

Hiđrocacbon Y có công thức: (CH 3 ) 3 C - CH(C 2 H 5 ) - CH = C(CH 3 ) 2 . Tên gọi của Y theo danh pháp quốc tế (I U PAC) là

Câu 23 :

Cho cân bằng: Cho cân bằng: C ( r ) + C O 2 ( k ) 2 C O ( k ) . Ở 550° C hằng số cân bằng Kc của phản ứng trên bằng 2.10 -3 . Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol C O 2 vào một bình kín dung tích 22,4 lít (không chứa không khí). Nâng dần nhiệt độ trong bình lên đến 550° C và giữ nhiệt độ đó đ cho cân bằng được thiết lập. Số mol CO trong bình là: . Ở 550° C hằng số cân bằng Kc của phản ứng trên bằng 2.10 -3 . Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol C O 2 vào một bình kín dung tích 22,4 lít (không chứa không khí). Nâng dần nhiệt độ trong bình lên đến 550° C và giữ nhiệt độ đó đ cho cân bằng được thiết lập. Số mol CO trong bình là:

Câu 24 :

Cho phương trình phản ứng aFe 3 O 4 + bHN O 3 cFe(N O 3 ) 3 + dNO + eH 2 O . Tỷ lệ a : b là:

Câu 25 :

Cho các chất sau: H 2 NCH 2 COOH, C 2 H 5 NH 2 , CH 3 NH 2 , CH 3 COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HC l trong dung dịch là

Câu 26 :

Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại ki m th vào 200 ml dung dịch HC l 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol/ l bằng nhau. Hai kim loại trong hỗn hợp X là:

Câu 27 :

Cho phản ứng: 2CO C O 2 + C.

Đ tốc độ phản ứng trên tăng lên 4 l n thì nồng độ của CO phải tăng lên:

Câu 28 :

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,2M vào ống nghiệm chứa V lít dung dịch A l 2 (S O 4 ) 3 có nồng độ C (mol/ l ). Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol OH - được biểu diễn như đồ thị sau:

Đ lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba(OH) 2 nhỏ nhất cần dùng là:

Câu 29 :

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho Si O 2 tác dụng với axit HF.

(b) Cho khí S O 2 tác dụng với khí H 2 S.

(c) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.

(d) Cho CaOC l 2 tác dụng với HC l đặ c .

(e) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.

(f) Cho khí O 3 tác dụng với Ag.

(g) Cho dung dịch NH 4 C l tác dụng với dung dịch NaN O 2 đun nóng.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

Câu 30 :

Khi cho Kali đicromat vào dung dịch HC l dư, đun nóng xảy ra phản ứng:

K 2 Cr 2 O 7 + HC l HC l + CrCl 3 + Cl 2 + H 2 O

Nếu dùng 5,88 gam K 2 Cr 2 O 7 thì số mol HC l bị oxi hóa là:

Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi rượu X thu được ba th tích C O 2 , th tích oxi c n dùng để đốt cháy bằng 1,5 lần thể tích khí C O 2 thu được (ở cùng đi u kiện). Công thức của rượu X là:

Câu 32 :

Cho m 1 gam A l vào 100 ml dung dịch gồm Cu(N O 3 ) 2 0,3M và AgN O 3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m 2 gam chất rắn X. Nếu cho m 2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HC l thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m 1 và m 2

Câu 33 :

Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch fructozơ 10% với lượng dung dịch AgN O 3 trong NH 3 , nếu hiệu suất phản ứng 40% thì khối lượng bạc kim loại thu được là:

Câu 34 :

Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư), thu được dung dịch X, dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMn O 4 0,5M. Giá trị của V là:

Câu 35 :

Dãy các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe 3+ /Fe 2+ đứng trước cặp Ag + /Ag):

Câu 36 :

Đốt nóng một hỗn hợp gồm A l và 15,2 gam Cr 2 O 3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1 M sinh ra 3,36 lít H 2 (ở đktc) giá trị của V là:

Câu 37 :

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HC l loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H 2 , cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O 2 (dư) đ tạo hỗn hợp 3 oxit thì th tích khí O 2 (đktc) phản ứng là

Câu 38 :

Với công thức phân tử C 5 H 12 O có bao nhiêu đồng phân rượu no, đơn chức, bậc 2?

Câu 39 :

Một este đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi là 2,6875. Khi thủy phân este trên thì sản phẩm sinh ra có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các tính chất trên là:

Câu 40 :

T ng số hạt proton, nơtron và electron trong hai nguyên tử M và X tương ứng là 58 và 52. Hợp chất MX n chứa liên kết: