Chọn từ có phần gạch chân khác với phần gạch chân của những từ còn lại.
Câu 1
A. window B. solar C. model D. photo
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Đáp án C phát âm là /ɒ/ , các đáp án khác phát âm là /əʊ/
Câu 2
A. listened B. borrowed C. repaired D. collected
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Đáp án D phát âm là /id/, các đáp án khác phát âm là /d/
Lời giải :
Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại.
Câu 3
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Đáp án D nhấn âm 2, các đáp án khác nhấn âm 1
Câu 4
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án A nhấn âm 1, các đáp án khác nhấn âm 2
Lời giải :
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau.
Câu 5
The team felt ______ after losing the final match.
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
- satisfied (a) hài lòng
- relieved (a) nhẹ nhõm
- disappointed (a) thất vọng
- interested (a) hào hứng, thích thú
Hướng dẫn dịch: Đội cảm thấy thất vọng sau khi thua trận chung kết
Câu 6
He has to ______ his younger sister after school every day.
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
- look up: tra cứu
- look after: chăm sóc
- look into: điều tra
- look for: tìm kiếm
Hướng dẫn dịch: Anh ấy phải chăm sóc em gái sau giờ học mỗi ngày.
Câu 7
Last summer, I visited ______ Great Wall of China, which is a famous landmark in Asia.
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Hướng dẫn dịch: Mùa hè năm ngoái, tôi đã thăm Vạn Lý Trường Thành ở Trung Quốc, là một cột mốc nổi tiếng ở Châu Á.
Câu 8
Mary, ______ couldn't see the screen, decided to change her seat.
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn dịch: Mary, người mà không thể nhìn thấy màn hình, quyết định đổi chỗ ngồi của cô ấy.
Câu 9
Do you have ______ information on the topic?
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Some: Dùng trong câu khẳng định và trong câu nghi vấn khi mang ý mời/đề nghị
Any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn và dùng trong câu khẳng định khi nó mang nghĩa là bất kì
Hướng dẫn dịch: Bạn có thông tin nào về chủ đề này không?
Câu 10
We can use ______ to buy tickets and book accommodation.
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
- online programmes: chương trình trực tuyến
- travel apps: ứng dụng du lịch
- travel agencies: đại lý du lịch
- tour guides: hướng dẫn viên du lịch
Hướng dẫn dịch: Chúng ta có thể sử dụng ứng dụng du lịch để mua vé và đặt chỗ ở.
Câu 11
Daisy is thanking Anna for her help.
Daisy: "Thanks for helping me with my project!" - Anna: ______
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Hướng dẫn dịch:
Daisy: “Cảm ơn vì đã giúp tôi với dự án này!”
Anna: “Không có gì đâu.”
Câu 12
Duy and his father are talking about the time he spent playing games.
Duy: "Dad, promise to give up playing games to focus on my study." - Mr. Hung: ______
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn dịch:
Duy: “Bố, con hứa là sẽ từ bỏ việc chơi trò chơi điện tử để tập trung vào việc học hành.”
Ông Hùng: “ Tuyệt vời! Bố đánh giá cao việc đó.”
Lời giải :
Biến đổi từ trong ngoặc ở dạng đúng để hoàn thành các câu sau.
Câu 13
Spending too much time on social media can be ______ to mental health. (HARM)
đáp án đúng là: harmful
Nếu nhận thấy đáp án của bạn là đúng hãy nhấn vào
Tôi đúng
để hệ thống tính lại, nếu không hãy nhấn nút hoàn thành ở
cuối bài để kết thúc bài thi
Câu 14
They have made a small ______ to the fund for preserving our heritage site. (CONTRIBUTE)
đáp án đúng là: contribution
Nếu nhận thấy đáp án của bạn là đúng hãy nhấn vào
Tôi đúng
để hệ thống tính lại, nếu không hãy nhấn nút hoàn thành ở
cuối bài để kết thúc bài thi
Lời giải :
Sử dụng động từ cho trong ngoặc ở dạng hoặc thì đúng để hoàn thành các câu sau.
Câu 15
She (play) ________ tennis yesterday afternoon.
đáp án đúng là: played
Nếu nhận thấy đáp án của bạn là đúng hãy nhấn vào
Tôi đúng
để hệ thống tính lại, nếu không hãy nhấn nút hoàn thành ở
cuối bài để kết thúc bài thi
Câu 16
When I called him, he (cook) ________ dinner.
đáp án đúng là: was cooking
Nếu nhận thấy đáp án của bạn là đúng hãy nhấn vào
Tôi đúng
để hệ thống tính lại, nếu không hãy nhấn nút hoàn thành ở
cuối bài để kết thúc bài thi
Câu 17
My parents promised that they (buy) ________ new hat on my birthday.
đáp án đúng là: would buy
Nếu nhận thấy đáp án của bạn là đúng hãy nhấn vào
Tôi đúng
để hệ thống tính lại, nếu không hãy nhấn nút hoàn thành ở
cuối bài để kết thúc bài thi
Câu 18
I don't mind (wait) ________ for you for a few minutes.
đáp án đúng là: waiting
Nếu nhận thấy đáp án của bạn là đúng hãy nhấn vào
Tôi đúng
để hệ thống tính lại, nếu không hãy nhấn nút hoàn thành ở
cuối bài để kết thúc bài thi
Câu 19
We (have) ________ a meeting now.
đáp án đúng là: are having
Nếu nhận thấy đáp án của bạn là đúng hãy nhấn vào
Tôi đúng
để hệ thống tính lại, nếu không hãy nhấn nút hoàn thành ở
cuối bài để kết thúc bài thi
Câu 20
John agreed (join) ________ us for dinner tonight at a new restaurant.
đáp án đúng là: to join
Nếu nhận thấy đáp án của bạn là đúng hãy nhấn vào
Tôi đúng
để hệ thống tính lại, nếu không hãy nhấn nút hoàn thành ở
cuối bài để kết thúc bài thi
Lời giải :
Chọn câu trả lời đúng cho các biển báo, thông báo sau.
Câu 21
What does the sign say?
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Dịch biển hiệu: Cấm xả rác
Hướng dẫn dịch: Bạn không được vứt rác trong khu vực này.
Câu 22
What does the notice say?
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Dịch biển hiệu: Mọi cuốn sách lịch sử đều giảm nửa giá.
Hướng dẫn dịch: Sách lịch sử giảm giá 50%.
Lời giải :
Điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp ở trong khung để hoàn thành đoạn văn sau.
believe
river
heavy
but
standing
light
Stonehenge
Stonehenge is one of the world's most famous monuments. It is a circle of huge stones in the south of England. People started making it 5,000 years ago (23)_____ they took over 1,000 years to build it. If you visit Stonehenge today, you will see many stones still (24)_____ but it is a mystery how people brought them there. The stones are very (25)_____ the smaller stones are about 3,600 kilograms each, and the bigger ones are about 22,000 kilograms! Archeologists (26)_____ that people carried some stones 32 kilometres, but it is possible that the bigger ones came from 225 kilometres away in Wales. They think that people carried the stones to a (27)_____ and put them on simple boats. They then took them to the stone circle.
Câu 23
đáp án đúng là: but
Nếu nhận thấy đáp án của bạn là đúng hãy nhấn vào
Tôi đúng
để hệ thống tính lại, nếu không hãy nhấn nút hoàn thành ở
cuối bài để kết thúc bài thi
Câu 24
đáp án đúng là: standing
Nếu nhận thấy đáp án của bạn là đúng hãy nhấn vào
Tôi đúng
để hệ thống tính lại, nếu không hãy nhấn nút hoàn thành ở
cuối bài để kết thúc bài thi
Câu 25
đáp án đúng là: heavy
Nếu nhận thấy đáp án của bạn là đúng hãy nhấn vào
Tôi đúng
để hệ thống tính lại, nếu không hãy nhấn nút hoàn thành ở
cuối bài để kết thúc bài thi
Câu 26
đáp án đúng là: believe
Nếu nhận thấy đáp án của bạn là đúng hãy nhấn vào
Tôi đúng
để hệ thống tính lại, nếu không hãy nhấn nút hoàn thành ở
cuối bài để kết thúc bài thi
Câu 27
đáp án đúng là: river
Nếu nhận thấy đáp án của bạn là đúng hãy nhấn vào
Tôi đúng
để hệ thống tính lại, nếu không hãy nhấn nút hoàn thành ở
cuối bài để kết thúc bài thi
Lời giải :
Dịch bài đọc:
Stonehenge
Stonehenge là một trong những tượng đài nổi tiếng nhất trên thế giới. Nó là một vòng tròn đá lớn ở miền Nam nước Anh. Con người bắt đầu làm nó 5,000 năm trước đây nhưng họ đã mất 1,000 năm để xây dựng nó. Nếu bạn thăm Stonehenge ngày nay, bạn sẽ thấy nhiều khối đá vẫn còn đứng đó, nhưng nó là một bí ẩn rằng con người đã mang chúng lên đó bằng cách nào. Những khối đá thì rất là nặng: khối đá nhỏ nhất thì khoảng 3,600kg mỗi tảng, và những khối lớn hơn thì khoảng 22,000kg! Các nhà khảo cổ học tin rằng con người mang một số đá đi được 32km, nhưng có thể những viên đá lớn hơn đến từ nơi cách xa 225km ở xứ Wales. Họ nghĩ rằng con người mang những khối đá này đến một dòng sông và đặt chúng lên những chiếc thuyền đơn giản. Sau đó họ đưa chúng đến vòng tròn đá.
Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng.
My family didn't have much money, but my brothers and had what we needed. We didn't feel poor. We were like everyone else around here. We used to get together with the other children and play in the street every day. It was a nice place to be. Everything used to happen in that street. I got to know my husband there. He lived opposite us. When we got engaged we had a party in the street. It was wonderful. It's changed a lot. It's a lot quieter now. The children don't play outside. 1 know their lives are busier, but I don't think the kids are happier. And they're fatter than we were!
We used to eat three times a day and no more. We had a much healthier diet. Lots of vegetables, some meat and very little sugar. There didn't use to be junk food like crisps and burgers, and no one needed to go on a diet or get fit. Everyone on our street, children and adults, used to work so hard.
Câu 28
What is the main idea of the paragraph?
Lời giải :
Đáp án đúng: A
Thông tin đáp án B chỉ có ở đoạn 2
Thông tin đáp án C chỉ có ở đoạn 1
Hướng dẫn dịch:
A. Nhớ về quá khứ
B. Thói quen ăn uống trong quá khứ
C. Chơi trên phố
D. Sống với cha mẹ
Câu 29
The word 'It' in the paragraph refers to _______
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn dịch: Chúng tôi đã từng ở cùng những đứa trẻ khác và chơi trên phố mỗi ngày. Nó là một nơi khá tuyệt để chơi.
Câu 30
In the past, they ate lots of _______.
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Thông tin: We had a much healthier diet. Lots of vegetables, some meat and very little sugar.
Hướng dẫn dịch: Chúng tôi có một chế độ ăn lành mạnh hơn. Nhiều rau, vài miếng thịt và rất ít đường.
Lời giải :
Gia đình tôi không có nhiều tiền, nhưng những anh/em trai của tôi và tôi đã có được thứ chúng tôi cần. Chúng tôi không cảm thấy nghèo. Chúng tôi cũng giống như mọi người khác ở đây. Chúng tôi đã từng ở cùng những đứa trẻ khác và chơi trên phố mỗi ngày. Nó là một nơi khá tuyệt để chơi. Mọi thứ đã từng xảy ra trên con phố đó. Tôi đã quen biết chồng của tôi ở đó. Anh ấy sống đối diện nhà chúng tôi. Khi chúng tôi kết hôn chúng tôi có một bữa tiệc trên phố. Nó rất tuyệt vời. Nó đã thay đổi rất nhiều. Hiện tại nó im ắng hơn rất nhiều. Những đứa trẻ không chơi ở ngoài trời. Tôi biết cuộc sống của chúng thì bận rộn hơn, nhưng tôi không nghĩ những đứa trẻ thì hạnh phúc hơn. Và chúng mập hơn chúng tôi đã từng!
Chúng tôi đã ăn 3 lần một ngày và không hơn. Chúng tôi có một chế độ ăn lành mạnh hơn. Nhiều rau, vài miếng thịt và rất ít đường. Ở đó không sử dụng đồ ăn nhanh như bim bim và burgers, và không ai cần một ăn kiêng hoặc trở nên cân đối. Mọi người trên con phố của chúng tôi, trẻ em và người lớn, đã từng làm việc rất chăm chỉ.
Chọn câu trả lời đúng có nghĩa gần nhất với câu cho sẵn hoặc kết hợp đúng nhất của 2 câu cho sẵn.
Câu 31
"Can you play the guitar?" Linh asked me.
Lời giải :
Đáp án đúng: B
Câu tường thuật: S + asked/wanted…+ if/whether + S + V
Hướng dẫn dịch: Linh hỏi liệu tôi có thể chơi guitar không?
Câu 32
He loves Chinese food. He goes to that Chinese restaurant every week.
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Hướng dẫn dịch: Anh ấy yêu thích đồ ăn Trung Quốc nên anh ấy đi đến nhà hàng Trung Quốc đó mỗi tuần.
Câu 33
The concert attracted lots of people. It was held in the town hall.
Lời giải :
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Hướng dẫn dịch: Buổi hòa nhạc mà được tổ chức ở toà thị trấn thu hút rất nhiều người.
Lời giải :
Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ hoặc cụm từ cho sẵn sao cho nghĩa của câu không thay đổi.