Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại cứng nhất là
Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
Khí thải của một nhà máy chế biến thức ăn gia súc có mùi trứng thối. Sục khí thải quá dung dịch Pb(NO 3 ) 2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Điều này chứng tỏ là khí thải trong nhà máy có chứa khí
Thủy phân este X (C 4 H 6 O 2 ) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng , giải phóng khí mùi trứng thối . Chất X là chất nào sau đây?
Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch chất X, thu được kết tủa. Chất X là
Hợp chất nào sau đây có màu lục xám?
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
Kim loại M phản ứng được với các dung dịch HCl, Cu(NO 3 ) 2 , HNO 3 (đặc, nguội). M là kim loại nào dưới đây?
Thuốc thử để nhận biết tinh bột là
Chất nào sau đây là thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày?
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Hòa tan X trong 400 ml dung dịch HCl 2M, thấy thoát ra 2,24 lít H 2 (đktc) và còn lại 2,8 gam sắt chưa tan. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO 3 đặc nóng (dư) thì thu được bao nhiêu lít khí NO 2 (đktc)?
Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH) 2 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl 3 xM , thu được 9,36 gam kết tủa. Nếu cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl 3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 68% (có khối lượng riêng1,52 g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất đạt 90%.
Thủy phân hoàn toàn m gam tr ipeptit Gly-Ala -Ala bằng dung dịch Na OH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm
Sau đó tiến hành thử tính chất của khí X: Sục khí X dư lần lượt vào dung dịch Br 2 và dung dịch AgNO 3 . Hiện tượng xảy ra là:
Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất bị thủy phân trong môi trường axit là:
Cho bốn ống nghiệm chứa dung dịch HCl, nhúng vào mỗi ống một mẩu kẽm. Sau đó cho thêm một vài giọt dung dịch muối X vào. Muối X là muối nào thì khí H 2 thoát ra nhanh nhất?
Este X có công thức phân tử là C 5 H 8 O 2 , khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là
Cho dãy các oxit: Cr 2 O 3 , CrO 3 , CO 2 , SiO 2 . Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) tơ axetat. Số polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
Hấp thụ hết 1,12 lít (đktc) khí CO 2 vào 100 ml dung dịch gồm Na 2 CO 3 0,1M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư), thu được 5,91 gam kết tủa. Giá trị của x là
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X + 3NaOH X 1 + X 2 + X 3 + H 2 O
X 1 + 2NaOH (rắn) CH 4 + 2Na 2 CO 3
X 2 + HCl Phenol + NaCl
X 3 + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2 O CH 3 COONH 4 + 2NH 4 NO 3 + 2Ag.
Công thức phân tử của X là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Ba(OH) 2 vào dung dịch KHCO 3
(c) Cho hỗn hợp Cu, Fe 3 O 4 tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư.
(d) Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO 3 ) 2
(e) Cho Cr vào dung dịch HNO 3 loãng nguội, dư.
(g) Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Cho các phát biểu sau:
(a) Zn có ứng dụng để bảo vệ t àu bi ển bằng th ép.
(b) Au có tính d ẫn điện tốt hơn Ag.
(c) Nư ớc chứa nhiều ion Ca 2+ v à Mg 2+ là nư ớc cứng.
(d) Cs đư ợc d ùng làm t ế b ào quang đi ện.
(e) Cho b ột Cu v ào dung d ịch FeCl 3 dư, thu được dung dịch chứa ba muối.
(g) Ở nhiệt độ cao, Na 2 CO 3 v à Al(OH) 3 đ ều bị ph ân h ủy.
S ố ph át bi ểu đ úng là
Hiđrocacbon m ạch hở X (26 < M X < 58). Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 0,9 gam H 2 O. Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam Br 2 trong dung dịch. Gi á tr ị của a l à
Hòa tan hoàn toàn m gam h ỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al v à Al 2 O 3 vào nư ớc dư, thu được dung dịch Y v à 5,6 lít H 2 (đktc). Nh ỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M v ào dung d ịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH) 3 theo thể t ích dung d ịch HCl 1M như sau:
Giá tr ị của m l à
Cho các phát biểu sau:
(a) Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
(b) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(c) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(d) Để phân biệt ba chất: CH 3 COOH, CH 3 CH 2 NH 2 và H 2 N-CH 2 -COOH chỉ cần dùng quỳ tím.
(e) Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là Cu(OH) 2 .
(g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.
Số phát biểu đúng là
Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch chứa 17 gam muối M(NO 3 ) n trong thời gian t, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam và tại catot chỉ có a gam kim loại M bám vào. Sau thời gian 2t, khối lượng dung dịch giảm đi 12,14 gam và tại catot thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Vậy giá trị của a là
Hỗn hợp E chứa 3 este (M X < M Y < M Z ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một ancol. Tỉ lệ mol của X, Y, Z tương ứng là 4,5 : 1,5 : 1. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O 2 . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư), thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO 3 và 0,10 mol KNO 3 . Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H 2 là 12,2. Giá trị gần nhất của m là
Th ực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo tr ình t ự sau:
- Bư ớc 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic kết tinh v à 2 gi ọt axit sunfuric đặc v ào ống nghiệm.
- Bư ớc 2: Lắc đều, đun n óng h ỗn hợp 8-10 ph út trong n ồi nước s ôi.
- Bư ớc 3: L àm l ạnh, r ót h ỗn hợp sản phẩm v ào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Dung d ịch X chứa 2 chất tan đều c ó n ồng độ 1M. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 2V ml dung dịch NaOH 1,5M vào V ml X, thu được m 1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho 3V ml dung dịch NaOH 1,5M vào V ml X, thu được m 2 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 3: Cho 3,5V ml dung dịch NaOH 1,5M vào V ml X, thu được m 3 gam kết tủa.
Trong đó m 1 < m 3 < m 2 . Hai ch ất tan trong X l à
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 10 H 8 O 4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO 3 /NH 3 thì khối lượng kết tủa thu được là
Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO 3 , Fe 3 O 4 vào 0,5 lít dung dịch HNO 3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH 4 NO 3 ) và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và NO. Lượng HNO 3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO 3 . Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O 2 và N 2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 0 0 C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 0 0 C thì trong bình không còn O 2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe 3 O 4 trong hỗn hợp X là
Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1) cần vừa đủ 120 ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam E cần dùng 14,364 lít khí O 2 (đktc), thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O là 31,68 gam. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?