Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 3s 1 ?
Điểm giống nhau giữa N 2 và CO 2 là
Este X mạch hở có công thức phân tử C 3 H 4 O 2 . Vậy X là
C ho dung dịch HCl vào dung dịch chất X, thu được khí không màu, không mùi. Chất X là
Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây ?
Hợp chất nào sau đây có màu đỏ thẫm?
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
C ac bohiđr a t nào s a u đ â y c ó độ n g ọt c a o n h ấ t?
Chất nào sau đây được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ?
Cho 31,9 gam hỗn hợp Al 2 O 3 , ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H 2 (đktc). V có giá trị là
X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
Cho các chất: axetilen, glucozơ, fructozơ, amoni fomat. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO 3 /NH 3 là
Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO 2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là
Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước X, Y, Z, T. Kết quả các thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:
Hãy cho biết khí ở chậu nào tan trong nước nhiều nhất?
Muối nào tan trong nước
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất khi phản ứng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 tạo thành Ag là:
Nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M (TN1), nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M có nhỏ vài giọt CuSO 4 (TN2), nhúng hợp kim kẽm và sắt trong dung dịch HCl 1M (TN3). Thí nghiệm có tốc độ thoát khí hiđro nhanh nhất là
Hợp chất X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 , khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
Cho các chất sau: Cr(OH) 3 , CaCO 3 , Al(OH) 3 và Al 2 O 3 . Số chất vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6, thủy tinh plexiglas, teflon, nhựa novolac, tơ nitron, tơ capron . Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
Đ ốt ch áy hoàn toàn a mol X (là trieste c ủa glixerol với c ác axit đơn ch ức, mạch hở), thu được b mol CO 2 v à c mol H 2 O (b - c = 4a). Hiđro hóa m 1 gam X c ần 4,48 l ít khí H 2 (đktc), thu đư ợc 20,4 gam Y (este no). Đun nóng m 1 gam X với AgNO 3 dư trong dung dịch NH 3 , thì có x mol AgNO 3 đã phản ứng. Giá trị của x là
Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C 7 H 10 O 4 . Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + NaOH dư X 1 + X 2 + X 3
(2) X 2 + H 2 X 3
(3) X 1 + H 2 SO 4 loãng Y + Na 2 SO 4
Phát biểu nào sau đây sai ?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 .
(b) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 (tỉ lệ mol 1 : 1).
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl 3 .
(e) Cho hỗn hợp BaO và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(g) Cho hỗn hợp Fe 2 O 3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO 3 - và SO 4 2- hoặc Cl - là nước cứng toàn phần.
(b) Thạch cao nung (CaSO 4 .2H 2 O) được dùng để bó bột, đúc tượng.
(c) Cho nước cứng đi qua chất trao đổi cation, các ion Ca 2+ , Mg 2+ sẽ bị hấp thụ và được trao đổi ion H + hoặc Na + .
(d) Nhôm bị thụ động bởi dung dịch axit HNO 3 đặc, nguội hoặc H 2 SO 4 đặc, nguội.
(e) Các kim loại Na, K, Ca, Ba đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Số phát biểu sai là
Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp X (đktc) chứa 12% C 2 H 2 ; 10% CH 4 ; 78% H 2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:
2CH 4 ® C 2 H 2 + 3H 2 (1)
CH 4 ® C + 2H 2 (2)
Giá trị của V là
Cho t ừ từ dung dịch HCl v ào dung d ịch chứa 0,15 mol Na 2 CO 3 v à 0,10 mol KHCO 3 S ố mol kh í CO 2 thu đư ợc phụ thuộc v ào s ố mol HCl được biểu diễn tr ên đ ồ thị sau. Giá tr ị của a + b l à
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(b) Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO 4 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng.
(c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch polime phân nhánh.
(d) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm cho CO 2 và H 2 O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(e) Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(g) Chất X có công thức phân tử C 3 H 7 O 2 N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là amoni acrylat.
Số phát biểu đúng là
Đi ện ph ân dung d ịch chứa hỗn hợp gồm CuSO 4 và NaCl (t ỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với điện cực trơ, m àng ngăn x ốp, cường độ d òng đi ện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55 gam Al 2 O 3 . Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho ba este no, m ạch hở X, Y v à Z (M X < M Y < M Z ). H ỗn hợp E chứa X, Y v à Z ph ản ứng ho àn toàn v ới dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol T v à h ỗn hợp F chứa hai muối (P, Q) c ó t ỉ lệ mol tương ứng l à 5 : 3 (M P < M Q ). Cho toàn b ộ T v ào bình đ ựng Na dư, khối lượng b ình tăng 12,0 gam và thu đư ợc 4,48 l ít H 2 (đktc). Đ ốt ch áy toàn b ộ F, thu được Na 2 CO 3 , CO 2 v à 6,3 gam H 2 O. T ổng số nguy ên t ử c ó trong m ột ph ân t ử Y l à
Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H 2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO 2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO 2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là
Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70 o C. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Hiện tượng xảy ra là:
Dung d ịch X chứa hai chất tan c ó s ố mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được dung dịch chứa 2 chất tan.
- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl dư vào X, thu được dung dịch chứa 3 chất tan.
- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào X, thu được dung dịch chứa 4 chất tan.
Hai ch ất tan trong X l à
Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O 2 , thu được 17,472 lít CO 2 và 11,52 gam nước. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị V là bao nhiêu?
Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl 2 và O 2 (có tỉ khối so với H 2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H 2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Cho hỗn hợp E gồm 2 peptit mạch hở X, Y (M X < M Y ). Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit và đều được tạo nên từ glyxin và alanin. Cho 7,65 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Z chứa 11,51 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 7,65 gam E thì cần 7,56 lít oxi (đktc). Tổng số nguyên tử có trong một phân tử của Y là