Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 19)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Este HCOOCH=CH 2 không phản ứng với

Câu 2 :

Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, giá trị m là

Câu 3 :

Cho 1 mol chất X tác dụng tối đa dung dịch 1 mol Br 2 . Vậy X là chất nào trong các chất sau?

Câu 4 :

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo để sản xuất

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no đơn chức mạch hở cần 1,25a mol O 2 , thu được a mol H 2 O. Công thức phân tử của X

Câu 6 :

Cho axit acrylic (CH 2 =CHCOOH) tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O?

Câu 8 :

Chất nào sau đây không phản ứng được với NaOH?

Câu 9 :

Hiđro hóa hoàn toàn a mol triolein thu cần vừa đủ 1,344 lít H 2 (đktc). Giá trị của a là

Câu 10 :

Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom?

Câu 11 :

Hợp chất CH 2 =CHCOOCH 3 có tên là

Câu 12 :

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

Câu 13 :

Chất nào sau đây tạo kết tủa vàng nhạt khi cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 ?

Câu 14 :

Thủy phân este no đơn chức nào sau đây thu được ancol metylic?

Câu 15 :

Este X có công thức phân tử C 2 H 4 O 2 . Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 16 :

Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natristerat (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit thõa mãn

Câu 17 :

Benzyl axetat là este có mùi thơm hoa nhài. Công thức benzyl axetat là

Câu 18 :

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

Câu 19 :

Thủy phân hoàn toàn chất béo trong dung dịch NaOH luôn thu được

Câu 20 :

Thủy phân este X (C 4 H 6 O 2 ) trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức của X là

Câu 21 :

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về triolein?

Câu 22 :

Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH thu được hai muối?

Câu 23 :

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:

Câu 24 :

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu hồng

Y

Dung dịch AgNO 3 trong NH 3

Tạo kết tủa Ag

Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là

Câu 25 :

Cho các chất: axit oleic; vinyl axetat; triolein; anđehit axetic. Số chất tác dụng được với H 2

Câu 26 :

Số este có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 và khi thùy phân thu được ancol bậc một là

Câu 27 :

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là

Câu 28 :

Cho 0,08 mol este đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol MOH ( M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 3,68 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M 2 CO 3 , H 2 O và 4,4 gam CO 2 . Tên gọi của X là

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm: CH 4 ; C 2 H 2 ; C 2 H 4 và C 3 H 6 , thu được 15,68 lit CO 2 (đktc) và 15,3 gam H 2 O. Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng tối đa với 0,1 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Câu 30 :

Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm : (COONa) 2 , CH 3 CHO và C 2 H 5 OH. Công thức phân tử của X là

Câu 31 :

Cho các phát biểu

a. Thủy phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol

b. Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.

c. Hiđro hóa triolein thu được tripanmitin

d. Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc

e. Ứng với công thức đơn giản nhất là CH 2 O có 3 chất hữu cơ đơn chức mạch hở.

Số phát biểu đúng là

Câu 32 :

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

X (este no mạch hở) + 2NaOH t ° X 1 + X 2 + X 3 .

X 1 + H 2 SO 4 t ° X 4 (axit ađipic) + Na 2 SO 4 .

X 2 + CO xt , t ° X 5 .

X 3 + X 5 H 2 SO 4 , t ° X 6 (este có mùi chuối chín) + H 2 O.

Phân tử khối của este X là

Câu 33 :

Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O 2 và thu được 5,5 mol CO 2 . Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Câu 34 :

Hợp chất hữu cơ X, mạch hở (C 7 H 10 O 4 ) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối (C 4 H 2 O 4 Na 2 ) và ancol. Số công thức cấu tạo của X là

Câu 35 :

Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở là X (C 4 H 6 O 2 ) và Y (C 4 H 6 O 4 ). Đun nóng E trong dung dịch NaOH, thu được 1 muối cacboxylat Z và hỗn hợp T gồm hai ancol. Phát biểu đúng là

Câu 36 :

Đốt cháy hoàn toàn một este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi một axit cacboxylic không no và hai ancol) cần vừa đủ 2,52 lit O 2 (đktc), thu được 0,18 mol hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Khi cho cũng lượng X trên phản ứng hoàn toàn với 40 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixeryl triaxetat và phenyl fomat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO 2 và 26,1 gam H 2 O. Giá trị của m là

Câu 38 :

Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H 2 O và 0,64 mol CO 2 . Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 39 :

Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit no, mạch hở, đồng đưangr kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; M T – M Z = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O 2 . Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp muối cacboxylat khan G và hỗn hợp H gồm 3 ancol. Cho toàn bộ H vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,72 gam và có 0,04 mol H 2 thoát ra. Khối lượng của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là

Câu 40 :

Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, có cùng số lien kết pi trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E thu được 0,37 mol H 2 O. Biết 12,22 gam E mất màu vừa đủ 0,19 mol Br 2 trong dung dịch. Nếu cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hai muối của axit cacboxylic, có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức bậc một trong đó có một ancol không no và hai ancol no. Thành phần % khối lượng của ancol có phẩn tử khối lớn nhất trong X là