Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 17)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Câu 2 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

Câu 3 :

Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH) 2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và Ca(HCO 3 ) 2 . Quan hệ giữa a và b là

Câu 4 :

Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH 4 , C 2 H 6 C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 4 H 6 , C 4 H 8 , C 4 H 10 , H 2 . Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là:

Câu 5 :

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X (Z X <20) có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái đơn chất X không tác dụng với F 2 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

Câu 6 :

Cho 26,88 gam bột Fe vào 600 ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO 3 ) 2 0,4M và NaHSO 4 1,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:

Câu 7 :

Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là

Câu 8 :

Cho sơ đồ phản ứng sau: Công thức của X, Y, Z, T tương ứng là

Câu 9 :

Cho sơ đồ phản ứng :

(1) X + O 2 xt , t o axit cacboxylic Y 1

(2) X + H 2 xt , t o ancol Y 2

(3) Y 1 + Y 2 xt , t ° Y 3 + H 2 O

Biết Y 3 có công thức phân tử C 6 H 10 O 2 . Tên gọi của X là

Câu 10 :

Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng

Câu 11 :

Tripanmitin có công thức là

Câu 12 :

Chất nào sau đây là amin bậc 2?

Câu 13 :

X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O 2 thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br 2 . Khối lượng của X trong E là:

Câu 14 :

Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

Câu 15 :

Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu 2 S và FeS 2 trong dung dịch có chứa a mol HNO 3 thu được 31,36 lít khí NO 2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N +5 ) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO. Tính a

Câu 16 :

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < M Y ; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O 2 (đktc), thu được khí CO 2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br 2 . Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm các chất : Phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam?

Câu 18 :

Trong các phát biểu sau:

(1) Xenlulozơ tan được trong nước.

(2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.

(3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.

(4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.

(5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.

(6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.

Số phát biểu đúng là

Câu 19 :

Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO 3 ) 2 và Cu trong một bình kín, thu được chất rắn Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,672 lít SO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:

Câu 20 :

Hiđro hoá hoàn toàn m gam trioleoylglixerol (triolein) thì thu được 89 gam tristearoylglixerol (tristearin). Giá trị m là

Câu 21 :

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 . Số hiệu nguyên tử của X là

Câu 22 :

Cho các chất : C 6 H 5 OH (X) ; C 6 H 5 CH 2 OH (Y) ; HOC 6 H OH (Z) ; C 6 H 5 CH 2 CH 2 OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là

Câu 23 :

Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 6,496 lít O 2 (đktc), thu được 4,24 gam Na 2 CO 3 ; 5,376 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là

Câu 24 :

Cho các gluxit (cacbohiđrat): saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số gluxit khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ là:

Câu 25 :

Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

Câu 26 :

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

Câu 27 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH 3 COOC 2 H 5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 28 :

Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng, thu được 108 gam Ag.

- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H 2 dư (xúc tác Ni, t 0 ), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (M Y < M Z ). Đun nóng X với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%.

Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng

Câu 29 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 và Fe 3 O 4 bằng 100 gam dung dịch HNO 3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là

Câu 30 :

Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O 2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH) 2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là

Câu 32 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH 3 COOCH 3 . Tên gọi đúng của X là

Câu 33 :

Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H 2 O, 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na 2 CO 3 . Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

Câu 34 :

Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol

Câu 35 :

Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO 3 . Tên gọi của X là

Câu 36 :

Cho 24,0 gam Cu vào 400 ml dung dịch NaNO 3 0,5M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X và có khí NO thoát ra. Thể tích khí NO bay ra (đktc) và thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết Cu 2+ trong X lần lượt là

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO 2 và 0,29 mol H 2 O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là:

Câu 38 :

Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là

Câu 39 :

Anilin (C 6 H 5 NH 2 ) tạo kết tủa trắng khi cho vào

Câu 40 :

Cho các chất: C 6 H 5 NH 2 , C 6 H 5 OH, CH 3 NH 2 , NH 3 . Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh?