Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 15)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Thủy phân chất nào sau đây thu được ancol?
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở cần 8,624 lít O 2 (đktc), thu được 14,52 gam CO 2 . Công thức phân tử của este là
Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường axit (H + )?
Sục V lít (đktc) khí axetilen vào dung dịch Br 2 thì Br 2 phản ứng tối đa 0,3 mol. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 4,712 gam một ancol no, hai chức, mạch hở thu được m gam CO 2 và 4,464 gam H 2 O. Giá trị của m là
Cho m gam dung dịch CH 3 COOH 4,5% tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,6M. Giá trị của m là
Hợp chất nào sau đây là chất béo?
Este X có công thức là CH 3 COOC 2 H 5 . Tên gọi của X là
Ứng với công thức phân tử C 3 H 6 O 2 . Số đồng phân este là
Phát biểu nào sau đây sai ?
Axit cacboxylic nào sau đây là axit béo?
Đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 15,12 gam Ag. Giá trị của m là
Hợp chất X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 , cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối có công thức phân tử là C 2 H 3 O 2 Na và chất hữu cơ Y. Chất Y là
Thủy phân este nào sau đây, sản phẩm thu được đều tham gia phản ứng tráng bạc?
Lên men hoàn toàn 23,4 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là
Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Công thức của X là
Axit axetic không tác dụng với
Sục khí X vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , kết thúc phản ứng thu được kết tủa màu vàng nhạt. Khí X là
Số nguyên tử hiddro (H) trong phân tử etylen glicol là
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
Hợp chất X là một saccarit, trong công nghiệp X còn được dùng để sản xuất ancol etylic và chế tạo thuốc súng không khói. Hợp chất X là
Thủy phân hoàn toàn 3,45 gam saccarozơ, lấy toàn bộ dung dịch thu được cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa Ag?
Phát biểu đúng là
Cho hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl axetat tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 16,4 gam muối và 3,84 gam ancol. Phần trăm số mol của metyl axetat trong X là
Este X mach hở có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 . Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thỏa mãn là
Cho 24 gam este có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,4 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là
Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH 2 =CHCOOCH 3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?
Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH, sản thẩm thu được chứa 2 muối?
Cho m gam một axit cacboxylic, mạch hở, không phân nhánh tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 40/29 gam khối lượng muối khan. Công thức phân tử của cacboxylic là
Thực hiện hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C 5 H 8 O 4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (M Y < M Z ) và ancol T duy nhất
Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbonhiđrat X 1 . Lên men X 1 thu được T
Nhận định nào sau đây đúng?
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
(b) Oxi hóa không hoàn toan glucozơ thu được sobitol.
(c) Các anken có số nguyên tử cacbon từ C 1 đến C 4 đều ở thể khí.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(e) Axit oxalic và glucozơ trong phân tử đều có 6 nguyên tử oxi.
(f) Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosacrit.
Số phát biểu sai là
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Cu(OH) 2 | Tạo dung dịch mà xanh lam |
Y | Dung dịch Br 2 | Dung dịch Br 2 mất màu |
Z | Dung dịch AgNO 3 /NH 3 | Tạo kết tủa Ag |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Thủy phân mội este X mạch hở thu được glixerol và hai chất axit cacboxylic Y, Z. Biết Y thuộc dãy đồng đẳng của axit panmitic, Z thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Chọn phát biểu đúng?
Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức, mạch hở và một ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 13,44 lit khí O 2 (đktc), thu được 19,36 gam CO 2 . Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một ancol duy nhất Y. Biết trong X khối lượng oxi bằng 88/247 khối lượng hỗn hợp. Tên của este là
Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, axit axetic, triolein, tinh bột, propan -1,3-đ iol. Số chất hòa tan Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là
X, Y là hai anđehit no, đơn chức; Z là một axit cacboxylic đơn chức, chứa 1 liên kết C=C; biết X, Y, Z đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm X, Y, Z, dẫn hết sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 90 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 35,28 gam. Mặt khác, E tác dụng vừa đủ 0,48 mol H 2 . Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được m gam Ag. Biết X và Y hơn kém nhau 28u, tổng số nguyên tử cacbon của X, Y, Z không quá 8. Giá trị lớn nhất của m là
Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O 2 , thu được 14,84 gam Na 2 CO 3 ; tổng số mol CO 2 và H 2 O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lit khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O 2 . Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
Hỗn hợp E gồm este hai chức X và este ba chức Y; X và Y đều mạch hở; X tạo bởi axit đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E cần vừa đủ 0,85 mol O 2 ; thu được 9,72 gam H 2 O. Cho 12,416 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z gồm ba muối có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho toàn bộ T tác dụng hết với Na (dư) thấy thoát ra 1,5232 lít khí (đktc) H 2 . Khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong T có giá trị gần nhất với