Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 14)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho 1 nguyên tử của nguyên tố X, có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s 1 . Nguyên tố này ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn, biết chúng có tổng e trên các phân lớp d là 5.
Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?
A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Khi phân tích A thu được kết quả: 50% C, 5,56% H, 44,44%O theo khối lượng. Khi thuỷ phân A bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là
Cho m gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, thu được 2,16 gam Ag. Giá trị của m là:
Cho các chất: axit axetic; saccarozơ; axeton; andehit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH) 2 / OH - là:
Cho 5,76 gam axit hữu cơ Y đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO 3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
Cho 45 gam CH 3 COOH tác dụng với 69 gam C 2 H 5 OH thu được 41,25 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là
Chất nào sau đây là muối trung hòa?
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
Cấu hình e của ion Fe 2+ là
Chất nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng?
Dung dịch nào sau đây hòa tan được Fe(OH) 3 ?
Dung dịch Na 2 CO 3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây sinh ra khí?
Axit panmitic trong phân tử có tỉ lệ số nguyên tử H: số nguyên tử C là
Nước đá khô dùng để tạo hiệu ứng khói trên sân khấu, hoặc dùng để bảo quản hoa quả. Chất đó có công thức là:
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe 3 O 4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Chất X có CTPT là C x H y Cl. Trong X, clo chiếm 46,4% về khối lượng. Số đồng phân của X là:
Kim loại nào sau đây tác dụng với khí nitơ ở ngay nhiệt độ thường?
Trong phân tích định tính hợp chất hữu cơ, để nhận biết sự có mặt của H 2 O người ta dùng:
Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức cấu tạo thu gọn của xenlulozơ là:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch BaCl 2 .
(b) Cho dung dịch NH 3 dư vào dung dịch ZnCl 2 .
(c) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Na 2 O và Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch Na H CO 3 dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe 2 O 3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m gam.Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lit O 2 (đktc).Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br 2 dư thì thấy số mol Br 2 phản ứng là 0,35 mol.Giá trị của m là
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < M Y ; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O 2 (đktc) , thu được khí CO 2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br 2 . Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là:
Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO 2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol C 2 H 4 ; 0,15 mol C 2 H 2 và 0,5 mol H 2 . Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 13,3. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của x là
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2
Cho 60,8 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và một oxit sắt tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch H 2 S đến dư vào phần I thu được kết tủa Z. Hoà tan hết lượng kết tủa Z trong dung dịch HNO 3 đặc nóng, dư giải phóng 24,64 lit NO 2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch T phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, phần II làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch KMnO 4 0,44M trong môi trường H 2 SO 4 . Giá trị của m gam là
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là:
Cho các cặp chất: (a) Na 2 CO 3 và Ba (NO 3 ) 2 ; (b) N a 2 SO 4 và Ba(NO 3 ) 2 ; (c) K OH và H 2 SO 4 ; (d) H 3 PO 4 và AgNO 3 . Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
Nung nóng 22,12 gam KMnO 4 và 18,375 gam KClO 3 , sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO 3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị m là:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO 2 (hay Na[Al(OH) 4 ]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Xác định tỉ lệ x: y?
Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Dung dịch I 2 | Có màu xanh tím |
Y | Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 | Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước brom | Bị nhạt màu dần |
Các chất X; Y; Z lần lượt là:
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (M X < M Y ); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O 2 , thu được 5,6 lit CO 2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là
Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 , Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO 4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO 2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K 2 CO 3 1M. cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
Trong y học , dược phẩm nabica (NaHCO 3 ) là chất được dùng để trung hòa bớt lượng axit HCl trong dạ dày. Giả sử V lít dung dịch HCl 0,035 M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hòa sau khi uống 0,336 gam NaHCO 3 . Giá trị của V là
Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Nhận xét nào sau đây đúng?
Paracetamol (X) là thành phần chính của thuốc hạ sốt và giảm đau. Oxi hóa hoàn toàn 5,285 gam X bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH) 2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 2,835 gam, ở bình 2 tạo thành 55,16 gam kết tủa và còn 0,392 lít khí (đktc) thoát ra.
CTPT (trùng với công thức đơn giản nhất ) của paracetamol là:
Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là