Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Dung dịch chất X tác dụng với nước brom và làm đổi màu quỳ tím. Vậy X là
Chất X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C 3 H 3 O 2 Na. Chất X có tên là
Trong phân tử triolein có bao nhiêu liên kết C=O?
Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây?
Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol.
Các hợp chất hữu cơ X, Y lần lượt là
Cho 2.0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Amin có tên gọi nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có dạng R-NH 3 Cl?
Chất nào dưới đây không thuộc loại axit béo?
Cho este no, mạch hở có công thức C n H m O 6 . Quan hệ giữa n với m là
Số nguyên tử hidro có trong một phân tử anilin là
Số đồng phân cấu tạo amino axit có công thức phân tử C 4 H 9 O 2 N là
Chất nào sau đây không phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, t o )?
Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Dãy nào say đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol este E tạo bởi axit X và ancol Y. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Tên của ancol Y là
Chỉ ra phát biểu đúng.
Xà phòng hóa chất béo X trong NaOH (dư) thu được 18,4 gam glixerol và 182,4 gam một muối natri của axit béo. Tên của X?
Đốt cháy hoàn toàn 42,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và xenlulozơ cần dùng 1,44 mol O 2 . Nếu đun nóng 42,48 gam X trên với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 (dùng dư) thu được lượng Ag là
Đốt cháy hoàn toàn amino axit no, mạch hở X (trong phân tử có một nhóm NH 2 và một nhóm COOH), thu được H 2 O, 5,28 gam CO 2 và 4,48 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng 90%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO 3 97,67% (D = 1,52 g/ml) phản ứng với lượng dư xenlulozơ. Giá trị của V là
Hợp chất hữu cơ X (C 5 H 11 O 2 N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối ntrai của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Chuyển màu đỏ |
Y | Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 | Có kết tủa Ag |
Z | Dung dịch I 2 | Có màu xanh tím |
T | Dung dịch brom | Có kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Một amino axit X chứa 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COO, trong đó oxi chiếm 35,955% khối lượng. Lấy 26,7 gam X cho tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?
Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường là
Trong các chất: phenol, etyl axetat, lysin, saccarozơ. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là
T là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 . T tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol X và chất Y có công thức C 2 H 3 O 2 Na. Chất X là
Cho 0,25 mol lysin vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với a mol HCl. Giá trị của a là
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X + 3NaOH → X 1 + X 2 + X 3 + H 2 O
X 1 + 2NaOH (rắn) CH 4 + 2Na 2 CO 3
X 2 + HCl → Phenol + NaCl
X 3 + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2 O → CH 3 COONH 4 + 2NH 4 NO 3 + 2Ag.
Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH 3 COOC 2 H 3 , C 2 H 5 COOCH 3 và (CH 3 COO) 3 C 3 H 5 cần 17,808 lít O 2 (đktc) thu được 30,36 gam CO 2 và 10,26 gam H 2 O. Lượng X trên phản ứng tối đa với bao nhiêu mol NaOH?
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn triolein, thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O
(b) Glucozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
(c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Hợp chất CH 3 COONH 3 CH 3 là este của aminoaxit.
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.
(g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực
(b) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí, tan nhiều trong nước
(c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc
(d) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C 3 H 6 O 2
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A chứa C 2 H 5 OH và một amin X. Sản phẩm thu được dẫn qua bình đựng H 2 SO 4 đặc thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 8,1 gam H 2 O. Biết sản phẩm của phản ứng cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Giá trị m là.
Hỗn hợp A chứa 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C 8 H 8 O 2 , chứa vòng benzen (Y không tham gia phản ứng tráng gương). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch B chứa NaOH và KOH (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) đun nóng. Biết tổng số mol các este có trong A nhỏ hơn tổng số mol NaOH và KOH có trong dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A gần với giá trị nào sau đây:
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O 2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
Hỗn hợp X chứa metyl acrylat, metylamin, glyxin và 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy 0,2 mol X cần vừa đủ x mol O 2 , thu được 0.48 mol H 2 O và 1.96 gam N 2 . Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br 2 0,7M, giá trị x gần với giá trị nào sau đây.
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C x H y O 4 N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + a) gam muối Y của amino axit no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn một lượng muối Y bất kì, thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O bằng khối lượng Y. tổng số nguyên tử trong X là
Cho 0.1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên tử oxi trong phân tử. Cho A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M. Mặc khác, cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,3M, cô cạn thu được a gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 26 gam kết tủa. Giá trị của a là
Hỗn hợp A gồm ancol X no, đơn chức, mạch hở, axit Y mạch hở, chứa 2 liên kết π (pi) và este E tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần 1,344 lít O 2 (vừa đủ), thu được 2,016 lít CO 2 (các khí đo đktc). Mặt khác, cho m gam A tác dung hết với 100ml dung dịch KOH 0,75 M, thu được dung dịch B. Cô cạn B được chất rắn T. Phần trăm khối lượng chất (có khối lượng phân tử nhỏ hơn) trong T gần với giá trị nào sau đây
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm este hai chức, mạch hở X và este đơn chức Y thu được 6,54 mol CO 2 và 3,6 mol H 2 O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn T cần dụng 141.285 gam dung dịch NaOH 50,96%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn Q gồm 3 muối (đều có phân tử khối lớn > 90 đvC). Ngưng tụ phần hơi thu được 117,875 ml ancol etylic 40 o . Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Q là