Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 12)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Br 2 ?
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng của Al 2 O 3 trong X là:
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
Cho các chất CH 3 COOH; C 2 H 5 OH; CH 3 OCH 3 ; CH 3 CHO. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:
Đun nóng hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (có xúc tác H 2 SO 4 đặc), sau phản ứng thu được 13,2 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Kim loại Al không tan trong dung dịch
Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO 3 , thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là:
Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được kết tủa màu
Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?
Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở?
Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(a) NaOH + HCl ® NaCl + H 2 O
(b) Mg(OH) 2 + H 2 SO 4 ® MgSO 4 + 2H 2 O
(c) 3KOH + H 3 PO 4 ® K 3 PO 4 + 3H 2 O
(d) Ba(OH) 2 + 2NH 4 Cl ® BaCl2 + 2NH 3 + 2H 2 O
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H + + OH - ® H 2 O là
Công thức phân tử của etanol là
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH 3 thì dung dịch chuyển thành
Cho các cặp chất: (a) Na 2 CO 3 và BaCl 2 ; (b) NaCl và Ba(NO 3 ) 2 ; (c) NaOH và H 2 SO 4 ; (d) H 3 PO 4 và AgNO 3 . Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:
Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
Tên gọi của hợp chất CH3COOH là
Chất nào sau đây là muối axit?
Một trong những nguyên nhân gây tử vong của nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở. Sau phản ứng thu được 15,68 lít khí CO 2 ở đktc và 18 gam nước. Giá trị của m là:
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit fomic và 0,2 mol anđehit axetic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . Sau phản ứng thu được m gam kết tủa bạc. Giá trị của m là:
Số đồng phân ankin có CTPT C 5 H 8 tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 tạo kết tủa là:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H 2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H 2 SO 4 0,1M. Giá trị của V là:
Cho 10,8 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hết với 200ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,3 gam chất rắn khan. Tên của X là
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H 2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Cho 15,6 gam hai ancol đơn chức (có khối lượng mol hơn kém nhau 28 g/mol) tác dụng hết với 11,5 gam Na thì thu được 26,7 gam chất rắn và V lít khí H 2 (đktc). Phần trăm theo khối lượng của ancol có khối lượng mol nhỏ hơn là:
Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit propionic và axit acrylic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 6,4 gam brom. Để trung hoàn toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là
X là axit hữu cơ đơn chức, mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C; Y, Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY< MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O 2 (đktc) thu được 10,304 lít CO 2 (đktc) và 10,8 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M 2 CO 3 và MHCO 3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl 2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
Có bao nhiêu chất (chứa các nguyên tố C, H, O); có khối lượng mol bằng 60 gam/mol và đều tác dụng với Na ở điều kiện thường.
Hỗn hợp A gồm 2 andehit X, Y đều mạch hở, đơn chức (đều có không quá 4 nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol A thu được 0,05 mol CO 2 và 0,03 mol H 2 O. Nếu lấy 0,3 mol A cho tác dụng với AgNO 3 /NH 3 dư thì xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 2 , C 2 H 4 và C 3 H 6 , thu được 6,272 lít CO 2 (đktc) và 6,12 gam H 2 O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , Mg, MgO và CuO vào 200 gamdung dịch H 2 SO 4 và NaNO 3 , thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗnhợp khí Y gồm 0,01 mol N 2 O và 0,02 mol NO. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO 4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Để 2,24 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO 3 (loãng, dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc). Số mol HNO 3 tham gia phản ứng là:
Cho các chất sau: etilen, vinylaxetilen, phenol, axit acrylic, glixerol, axetanđehit, axetilen, propan. Số chất tác dụng với brom (trong dung môi nước) ở điều kiện thường là: