Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây nóng chảy ở 660 o C?
Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?
Ô nhiểm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây mưa axit?
Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là
Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
Dung dịch alanin (axit α-aminopropionic) không phản ứng được với chất nào sau đây?
Cho từ từ tới dư dung dịch chất NH 3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác , trong đó hàm lượng cacbon chiếm
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
Kim loại X tác dung vơ ́ i H 2 SO 4 loãng cho khí H 2 . Măṭ kha ́ c, oxit cu ̉ a X bị H 2 khư ̉ thành kim loại ơ ̉ nhiêṭ đô ̣cao. X la ̀ kim loaị na ̀ o?
Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?
Chất nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng?
Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là
Cho 94,8 gam phèn chua (KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O) tác dụng với 350 ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,5M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Cho dung dịch các chất sau: etylamoni hiđrocacbonat, alanin, anilin, lysin. Số chất có tính lưỡng tính là
Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10 o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít khí N 2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O 2 , trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau: Các khí X, Y, Z, T lần lượt là:
Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?
Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ; saccarozơ, xenlulozơ. Những chất khi bị oxi hóa hoàn toàn thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O là:
Cho các nhận định sau:
( a ) Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) những khối kẽm .
( b ) Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử.
(c) Bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men lên bề mặt vật dụng bằng kim loại để chống sự ăn mòn kim loại.
(d) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO 4 , sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học.
Số nhận định đúng là
Số este có công thức phân tử C 5 H 10 O 2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
Chất X tham gia phản ứng theo sơ đồ sau: X + HNO 3 đặc, nóng Fe(NO 3 ) 3 + NO 2 + H 2 O
Có bao nhiêu chất X thỏa mãn tính chất trên?
Cho dãy các polime sau: polietilen, nilon-6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien. Số polime tổng hợp có trong dãy là
Sục từ từ V lít khí CO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là
Th ủy ph ân hoàn toàn triglixerit X trong dung d ịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat v à natri oleat. Đ ốt ch áy hoàn toàn m gam X, thu đư ợc H 2 O v à 9,12 mol CO 2 . M ặt kh ác, m gam X tác d ụng ho àn toàn v ới H 2 dư (x úc tác Ni, nung nóng), thu đư ợc chất b éo Y. Đem toàn b ộ Y t ác d ụng ho àn toàn v ới NaOH vừa đủ, rồi thu lấy to àn b ộ muối sau phản ứng đốt ch áy trong oxi dư thì thu đư ợc tối đa a gam H 2 O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C 5 H 8 O 2 ) + NaOH X 1 (muối) + X 2
(2) Y (C 5 H 8 O 2 ) + NaOH Y 1 (muối) + Y 2
Biết X 1 và Y 1 có cùng số nguyên tử cacbon; X 1 có phản ứng với nước brom, còn Y 1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X 2 và Y 2 ?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na 2 CO 3 .
(b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH loãng.
(c) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HNO 3 loãng, dư.
(d) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 dư.
(g) Cho dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 vào dung dịch Ba(OH) 2 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAlO 2 , thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 vào dung dịch KHSO 4 , thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Dung dịch Na 2 CO 3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm C 2 H 2 và H 2 , có tỉ khối so với H 2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H 2 là
Hòa tan hết 52,56 gam hỗn hợp X gồm Al, Al 2 O 3 và Al(OH) 3 trong dung dịch chứa H 2 SO 4 loãng (lấy dư) thu được 1,2a mol khí H 2 và dung dịch Y. Cho từ từ Ba(OH) 2 1,25M đến dư vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Ph ần trăm khối lượng của Al 2 O 3 c ó giá tr ị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(b) Có thể sản xuất đường saccarozơ từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.
(c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
(d) Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
(e) Phản ứng thủy phân este (tạo bởi axit cacboxylic và ancol) trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(g) Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm CuSO 4 0,1M; NaCl 0,5M; HCl aM với cường độ dòng điện 9,65A, điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất phản ứng đạt 100%. Trong quá trình điện phân, thể tích của dung dịch không thay đổi, pH của dung dịch được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Thủy phân hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y (đều mạch hở, không phân nhánh, M X > M Y ) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 muối (có cùng số C trong phân tử) và hỗn hợp Z hai ancol đơn chức, kế tiếp (không có sản phẩm khác). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z, thu được 14,56 lít khí CO 2 và 18,9 gam H 2 O. Khối lượng của X trong E là
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO 3 ) 2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Tỉ khối của Z so với H 2 là 16. Giá trị của m là
Ti ến h ành thí nghi ệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH) 2 theo c ác bư ớc sau đ ây:
- Bư ớc 1: Cho v ào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO 4 5% + 1 ml dung d ịch NaOH 10%.
- Bư ớc 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
- Bư ớc 3: Th êm 2 ml dung d ịch glucozơ 10% v ào ống nghiệm, lắc nhẹ.
Nhận định nào sau đây là đúng?
Có 4 dung d ịch: X (NaOH 1M v à Na 2 CO 3 1M); Y (Na 2 CO 3 1M); Z (NaHCO 3 1M); T (Ba(HCO 3 ) 2 1M) đư ợc k í hi ệu ngẫu nhi ên là (a), (b), (c), (d). Th ực hiện c ác thí nghi ệm : Cho từ từ 10 ml th ể t ích dung d ịch thuốc thử vào 10 m l thể t ích các dung d ịch (a), (b), (c), (d), thu được kết quả như sau:
Dung d ịch ( b ) l à
Ancol X (M X = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O 2 (đktc), thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO 3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO 4 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion (không kể H + và OH − của H 2 O) và 16,8 lít hỗn hợp T (đktc) gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H 2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Đun nóng 0,32 mol hỗn hợp T gồm hai peptit X (C x H y O z N 6 ) và Y (C n H m O 6 N t ) cần dùng 900 ml dung dịch NaOH 2M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 61,46 gam E trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2 , H 2 O và N 2 , trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 138,62 gam. Giá trị a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?