Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng bằng 0,5 gam/cm 3 ?
Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, nặng hơn không khí. Ở trạng thái rắn, X tạo thành một khối trắng, gọi là “nước đá khô”. Chất X là
Isopropyl axetat có công thức là
Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?
Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
Ở nhi ệt độ t hư ờ ng, dung d ị ch FeCl 2 tác dụng đư ợ c với kim loại
Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là
Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là
Saccarozơ thuộc loại
Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,... Công thức của thạch cao nung là
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800 ml dung dịch chứa CuCl 2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là
Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H 2 SO 4 0,15M. Giá trị của V là
Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
Khi thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong dung dịch axit H 2 SO 4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%), thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO 3 trong NH 3 ) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
Cho các phát biểu về yêu cầu kĩ thuật khi sử dụng đèn cồn (được mô tả như hình vẽ) trong phòng thí nghiệm
(1) Châm đèn cồn bằng băng giấy dài.
(2) Nghiêng đèn để lấy lửa từ đèn này sang đèn khác.
(3) Khi tắt đèn thì dùng nắp đậy lại .
(4) Đèn phải chứa cồn đến ngấn cổ (nhằm tránh tạo hổn hợp nổ).
(5) Không rót cồn vào lúc đang cháy.
Số phát biểu đúng là
Chất nào sau đây là muối axit?
Cho các chuyển hoá sau:
(1) X + H 2 O Y
(2) Y + H 2 Sobitol
X, Y lần lượt là:
Cho các nhận định sau:
(a) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.
( b ) Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ.
(c) Vàng (Au) là kim loại dẻo nhất.
( d ) Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim.
Số nhận định đúng là
Chất X có công thức C 8 H 8 O 2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng theo tỉ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện của X là
Cho dung dịch AgNO 3 lần lượt vào các dung dịch: HCl; Na 3 PO 4 ; Fe(NO 3 ) 2 ; FeCl 2 . Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số trường hợp có tạo kết tủa là
Cho các polime: amilozơ, xelulozơ, xenlulozơ triaxetat, polienantoamit, amilopectin, teflon . Số polime dùng làm tơ, sợi là
Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO 4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C 17 H y COONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O 2 , thu được H 2 O và 1,1 mol CO 2 . Giá trị của m là
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C 9 H 8 O 4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
(1) A + 3NaOH 2X + Y + H 2 O
(2) 2X + H 2 SO 4 Na 2 SO 4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO 3 + 4NH 3 + H 2 O T + 2Ag + 2NH 4 NO 3
Nhận xét nào sau đây đúng?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây Mg trong không khí.
(b) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeSO 4 .
(c) Cho dung dịch H 2 SO 4 loãng vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(d) Cho Br 2 vào dung dịch hỗn hợp NaCrO 2 và NaOH.
(e) Sục khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(g) Đun sôi dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
Cho các phát biểu sau:
(a) Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện của chất điện phân.
(b) Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(c) Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
(d) NaHCO 3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
(e) Các hợp chất Cr 2 O 3 , Cr(OH) 3 , CrO, Cr(OH) 2 đều có tính chất lưỡng tính.
Số phát biểu sai là
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở ( hơn kém nhau 3 nguyên tử C) cần dùng vừa đủ 14 lít O 2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Điện phân 400 ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl 2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây:
Giá trị của t trên đồ thị là
Cho các phát biểu sau:
(a) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
(b) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.
(c) Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.
(d) Các peptit đều có phản ứng màu biure.
(e) Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
(g) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm (Al và Fe 2 O 3 ) trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần:
- Phần một: Cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan chiếm 44,8% khối lượng phần một.
- Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít khí (đktc). Khối lượng nhôm đem trộn là
X, Y là 2 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức; X, Y khác chức hóa học (M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như Y đều thu được x mol CO 2 và y mol H 2 O với x = y + a. Lấy 0,25 mol hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với AgNO 3 /NH 3 dư thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 0,25 mol E với dung dịch NaOH dư thì sản phẩm thu được chứa 15 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ no, đơn chức và 7,6 gam một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 14,25 gam X cần dùng V lít O 2 (đktc). Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn m gam h ỗn hợp X gồm Al; Na v à BaO vào nư ớc dư, thu được dung dịch Y v à 0,085 mol khí H 2 . Cho t ừ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H 2 SO 4 v à 0,1 mol HCl vào Y, thu đư ợc 3,11 gam hỗn hợp kết tủa v à dung d ịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp c ác mu ối clorua v à mu ối sunfat trung h òa. Giá tr ị của m l à
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%.
Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm.
Hiện tượng quan sát được là
Có 4 dung dịch: X (Na 2 SO 4 1M và H 2 SO 4 1M); Y (Na 2 SO 4 1M và Al 2 (SO 4 ) 3 1M); Z (Na 2 SO 4 1M và AlCl 3 1M); T (H 2 SO 4 1M và AlCl 3 1M) được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (a), thu được n 1 mol kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (b), thu được n 2 mol kết tủa.
- Thí nghiệm 3: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (c), thu được n 3 mol kết tủa.
- Thí nghiệm 4: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V ml dung dịch (d), thu được n 4 mol kết tủa.
Biết rằng n 1 < n 2 < n 3 < n 4 . Dung dịch (b) ứng với dung dịch nào sau đây?
X là amino axit có công th ức H 2 NC n H 2n COOH, Y l à axit cacboxylic no, đơn ch ức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O 2 (đktc), thu được N 2 , Na 2 CO 3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO 2 và H 2 O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
H òa t a n ho à n t o à n 1 5, 6 g a m h ỗ n hợ p g ồm F e , F e 3 O 4 , F e 2 O 3 , M g , Mg O và C u O v à o 20 0 g a m du ng d ị c h H 2 S O 4 v à Na N O 3 , th u đ ư ợ c du ng dị c h X c h ỉ c h ứ a muố i s un f a t t r u ng h òa củ a ki m l o ạ i , hỗn hợ p kh í Y g ồ m 0, 01 mo l N 2 O v à 0,0 2 mo l NO . C ho X ph ả n ứ ng vớ i du ng d ị c h B a (O H ) 2 d ư , th u đ ư ợ c 89,1 5 g a m k ế t t ủ a . L ọ c k ế t tủ a nu ng t r o ng k hô ng k h í đ ế n k hố i l ư ợ ng khô ng đổi , th u đ ư ợ c 8 4,38 6 g a m c h ấ t r ắ n . N ồng đ ộ ph ầ n t r ă m c ủa F e S O 4 t r o ng X c ó g iá t r ị gầ n nh ấ t vớ i g i á t r ị n à o s a u đ â y ?
Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH, thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng m’ gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn m’ gam hỗn hợp peptit trên cần 7,224 lít khí O 2 (đktc). Giá trị đúng của m gần nhất với?