ĐỀ LUYỆN TỔNG HỢP (P7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các chất Đimetylamin (1), Metylamin (2), Amoniac (3), Anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là
Trong các chất sau, những chất nào được tạo thành từ CH 3 CHO chỉ bằng một phản ứng: C 2 H 2 , C 2 H 4 , C 2 H 5 OH, CH 3 COOH, CH 3 COONH 4 , CH 3 COOCH=CH 2
Số đồng phân ancol đa chức có công thức phân tử C 4 H 10 O 2 là:
Trong số các cặp chất sau, cặp chất nào là đồng phân của nhau:
Hợp chất nào sau đây không có liên kết π trong phân tử:
Cho các polime sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, cao su buna-S, poli(vinyl clorua), poli (vinyl axetat), nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 4 H 9 O 2 N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối của một α -aminoaxit và một ancol đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:
Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 , sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:
Cho 3 dung dịch có cùng nồng độ mol/lít : (1) H 2 NCH 2 COOH, (2)CH 3 COOH, (3) CH 3 CH 2 NH 2 . Dãy sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường?
Trong các đồng phân mạch hở có cùng côngthức phân tử C 5 H 8 , có bao nhiêu chất khi cộng hợp H 2 thì tạo ra sản phẩm là isopentan?
Nếu chỉ dùng một hóa chất để nhận biết ba bình mất nhãn CH 4 ,C 2 H 2 và CH 3 CHO thì ta dùng :
Cho các phát biểu sau:
(1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ;
(2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau;
(3) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở;
(4) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ;
(5) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Dãy gồm các polime được làm tơ sợi là
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (H 2 SO 4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (H 2 SO 4 đặc), nguyên tử O của phân tử H 2 O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đ úng là:
Có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch hở của C 2 H 4 O 2 tác dụng lần lượt với Na, NaOH, Na 2 CO 3 ?
Cho dãy các chất: HCHO, CH 3 COOH, CH 3 COOC 2 H 5 , HCOOH, C 2 H 5 OH, HCOOCH 3 . Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch .
(d) Từ chất béo lỏng có thể điều chế chất béo rắn bằng phản ứng cộng hiđro.
Số phát biểu đúng là
X là amin đơn chức, bậc 1, mạch hở, nguyên tố nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ, fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ, tinh bột và xemlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H 2 SO 4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Glucozơ, fructozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh .
Phát biểu đúng là
phát biểu nào sau đây không đúng ?
Phát biểu không đúng là:
Cho các vật liệu polime sau: bông, tơ tằm, thủy tinh hữu cơ, nhựa PVC, tơ axetat, tơ visco, xenlulozơ và len. Số lượng polime thiên nhiên là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau Glucozơ C 2 H 6 O C 2 H 4 C 2 H 6 O 2 C 2 H 4 O (mạch hở) C 2 H 4 O 2 .
Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 trong điều kiện thích hợp?
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 , (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 .
Số phát biểu đúng là
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất: (1) ancol propylic; (2) metylfomiat; (3) axit axetic là
Trong các chất: etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, cumen và isopren số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
Phenol phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
Số chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo của nhau, có cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 và đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH là
Cho công thức cấu tạo của chất X: HOOC-CH(CH 3 )-NH-CO-CH 2 -NH 2 và các phát biểu sau:
(1) X là đipeptit tạo thành từ alanin và glyxin.
(2) X có tên là alanylglyxin (Ala-Gly).
(3) X có phản ứng màu biure.
(4) X làm quì tím ẩm hoá đỏ.
(5) Đun nóng X trong dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp hai α-aminoaxit.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacboxylic no, mạch hở X thu được CO 2 và H 2 O trong đó số mol CO 2 nhiều hơn số mol H 2 O là a mol. Số nhóm cacboxyl (–COOH) có trong một phân tử X là
Cho dãy các chất: glucozơ, etilen, axetilen, triolein, anđehit fomic, axeton, metyl fomat, axit axetic, vinyl axetat. Số chất tạo ra trực tiếp ancol bằng một phản ứng thích hợp là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho các phát biểu sau:
(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.
(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.
(c) Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(d) Hợp chất H 2 N-CH 2 -CO-NH-CH 2 -COOH là đipeptit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho sơ đồ phản ứng : C 2 H 2 X Y CH 3 COOH. Trong số các chất C 2 H 6 , C 2 H 4 , CH 3 CHO, CH 3 COOCH=CH 2 thì số các chất phù hợp với X theo sơ đồ trên là :
Cho các chất sau: phenol, glixerol, glucozơ, saccarozơ, fructozơ, benzanđehit, anđehit acrylic, axit axetic, propanal, axit fomic, xenlulozơ, etyl fomat, axetilen, vinylaxetilen. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là
Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C 2 H 7 O 2 N (sản phẩm duy nhất). Số cặp X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
Cho dãy chất: metan, canxi cacbua, nhôm cacbua, bạc axetilua. Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra axetilen bằng một phản ứng là
Cho các phản ứng sau sau:
(a) CaC 2 + H 2 O Ca(OH) 2 + C 2 H 2
(b) 2CH 4 C 2 H 2 + 3H 2
(c) CH 3 COONa (rắn) + NaOH (rắn) CH 4 + CH 3 COONa
(d) C 2 H 5 OH C 2 H 4 + H 2 O
Số phản ứng được dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế khí là:
Cho các chất: K, NaOH, NaCl, C 2 H 5 OH, nước Br 2 , axit acrylic, anhiđrit axetic. Số chất phản ứng được với phenol (ở trạng thái tồn tại thích hợp) là
Cho các phát biểu sau:
(a) Phenol tan được trong dung dịch KOH.
(b) Trong các este mạch hở có công thức C 4 H 6 O 2 , có một este được điều chế từ ancol và axit tương ứng.
(c) Có thể phân biệt được chất béo lỏng và hexan bằng dung dịch NaOH, đun nóng.
(d) Có thể chuyển dầu ăn thành mỡ bằng phản ứng hiđro hóa.
(e) Tristearin không thể tác dụng với dung dịch axit đun nóng.
Số câu phát biểu đúng là
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 , tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H 2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Ancol isoamylic và axit axetic là nguồn nguyên liệu để tạo ra este có mùi chuối chín.
(2) Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.
(3) Fomalin được dùng để ngâm xác động vật.
(4) Axit flohiđric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.
(5) Naphtalen được dùng làm chất chống gián.
(6) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(7) Khí CO 2 được dùng để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
Số liên kết đơn trong phân tử metyl oleat là
Cho các chất sau :
(1) cumen;
(2) benzylamin;
(3) anđehit axetic;
(4) ancol anlylic;
(5) phenol;
(6) vinyl axetat;
(7) fructozơ;
(8) axit stearic;
(9) axit fomic.
Số chất làm mất màu nước brom là bao nhiêu?
Trong các chất: etilen, axit acrylic, axit axetic, etyl axetat, glucozơ và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, etyl axetat, metyl acrylat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
Trong các chất sau: anđehit axetic, glucozơ, metyl axetat, saccarozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thuỷ phân là: