Đề luyện thi thpt quốc gia môn Vật Lý cực hay có lời giải (đề 9)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng:

Câu 2 :

Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật khác nhau thì

Câu 3 :

Đại lượng vật lý nào của vật sau đây được xem là đặc trưng cho mức quán tính của vật đó?

Câu 4 :

Vật rơi tự do từ độ cao h = 80m, Lấy g = 10 m / s 2 . Vận tốc của vật khi chạm đất là:

Câu 5 :

Với f 1 , f 2 , f 3 lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia gamma (tia γ ) thì:

Câu 6 :

Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, lệch pha góc φ với biên độ lần lượt là A 1 , A 2 ( A 1 > A 2 ). Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ là A 1 - A 2 khi giá thị của của φ là:

Câu 7 :

Phương trình chuyển động của chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 2 + 3t (x đo bằng m, t đo bằng giây). Chọn đáp án đúng.

Câu 8 :

Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai ?

Câu 9 :

Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D đều nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng A đẩy D, vật C hút vật B. Biết A nhiễm điện âm. Điện tích của các hạt còn lại

Câu 10 :

Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước và sau phản ứng lần lượt là m t , m s . Hệ thức nào sau đây đúng?

Câu 11 :

Hai lực F 1 F 2 có độ lớn F 1 =F 2 hợp với nhau một góc α . Hợp lực F của chúng có độ lớn:

Câu 12 :

Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 120 Hz người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định có 5 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là:

Câu 13 :

Pôlôni Po 84 210 X Z A + Pb 82 206 .

Hạt X là:

Câu 14 :

Cho bán kính Bo là r 0 = 5 , 3 . 10 - 11 m ở một trạng thái dừng của nguyên tử hiđro, electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính r = 2 , 12 . 10 - 10 m . Tên gọi của quỹ đạo này là:

Câu 15 :

Cho phản ứng hạt nhân n 0 1 + U 92 235 Sr 38 94 + X + 2 n 0 1 .

Hạt nhân X có cấu tạo gồm:

Câu 16 :

Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?

Câu 17 :

Thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, ánh sáng có bước sóng λ . Tại A trên màn quan sát cách S 1 đoạn d 1 và cách S 2 đoạn d 2 có vân tối khi:

Câu 18 :

Tại thời điêm t, điện áp xoay chiều u = 200 2 cosx 100 πt - π / 2 V (trong đó t tính bằng giây) có giá trị 100 2 V và đang giảm. Sau thời điểm đó 1/300 s điện áp này có giá trị là

Câu 19 :

Một dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox. Tại thời điểm ban đầu t φ = 0 vật có li độ x = - A 2 và đang chuyển động theo chiều âm của trục tọa độ. Pha ban đầu φ của dao động của vật là:

Câu 20 :

Hai điện tích điểm giống nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 4 cm . Lực tương tác giữa chúng là F 1 = 10 - 4 N . Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 = 4 . 10 - 4 N thì khoảng cách giữa chúng là:

Câu 21 :

Một người viễn thị phải đeo sát mắt kính viễn có độ tụ 2dp thì mới nhìn rõ các vật gần nhất cách mắt 25 cm. Nếu đọc sách mà không muốn đeo kính, người đó phải đặt trang sách gần nhất cách mắt 1 đoạn là:

Câu 22 :

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 40 Ω ghép nối tiếp với cuộn cảm thuần. Hiệu điện thế tức thời hai đầu đoạn mạch là u = 80 cos 100 πt V và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thuần cảm là 40V. Biểu thức dòng điện qua mạch là:

Câu 23 :

Hạt nhân phóng xạ Ra 88 226 đứng yên phát ra hạt α theo phương trình Ra 88 226 α + X không kèm theo tia γ . Biết động năng hạt α là 4,8 MeV, coi khối lượng hạt nhân gần đúng bằng số khối tính theo đơn vị u.

Năng lượng tỏa ra của phản ứng này là:

Câu 24 :

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân chuyển động tròn đều. Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E n = - 13 , 6 n 2 eV ( n = 1, 2, 3, …). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một photon có năng lượng 12,75 eV thì nguyên tử chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng cao hơn E m . Cho biết khối lượng electron m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg, e = 1 , 6 . 10 - 19 C, bán kính Bo là r 0 = 5 , 3 . 10 - 11 m. Tốc độ của electron trên quỹ đạo ứng với mức năng lượng này là:

Câu 25 :

Một vật có khối lượng 400 g dao động điều hìa có đồ thị động năng theo thời gian như hình vẽ bên. Tại thời điểm t 0 = 0 vật đang chuyển động theo chiều dương. Lấy π 2 = 10 , phương trình dao động của vật là:

Câu 26 :

Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 20 V và điện trở trong 4 Ω . Mạch ngoài có hai điện trở R 1 = 5 Ω và biến trở R 2 mắc nối tiếp nhau. Để công suất tiêu thụ trên R 2 đạt cực đại thì giá trị của R 2 bằng:

Câu 27 :

Xét ba mức năng lượng E K < E L < E M của nguyên tử hiđrô. Cho biết E L - E K > E M - E L . Xét ba vạch quang phổ (ba ánh sáng đơn sắc) ứng với ba sự chuyển mức năng lượng như sau: Vạch λ LK ứng với sự chuyển từ E L E K . Vạch λ M L ứng với sự chuyển từ E M E L . Vạch λ MK ứng với sự chuyển từ E M E K . Hãy chọn cách sắp xếp đúng ?

Câu 28 :

Một vật có khối lượng 100 g dao động điều hòa, khi hợp lức tác dụng lên vật có độ lớn 0,8 N thì vật đạt tốc độ 0,6 m/s. Khi hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 0 , 5 2 N thì tốc độ của vật là 0 , 5 2 m/s. Cơ năng của vật dao động là:

Câu 29 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp bằng 1,2 mm và khoảng cách giữa hai khe đến màn bằng 1,6 m. Chiếu áng các khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đên 0,76 μm . Tại thời điểm M cách vân trung tâm 6,4 mm, bước sóng lớn nhất cho vân sáng tại M là:

Câu 30 :

Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào một bể nước rộng, đáy phẳng nằm ngang dưới góc tới i = 45 o . Cho biết mực nước trong bể là 150 cm, chiết suất của nước đối với ánh sáng đó là 1,33 và đối với ánh sáng tím là 1,34. Độ rộng của vệt sáng dưới đáy bể gần với giá trị nào sau đây nhất?

Câu 31 :

Hai điện tích q 1 = q 2 = 4 . 10 - 10 C đặt tại hai điểm cách nhau một khoảng a = 10 cm trong không khí. Độ lớn lực điện mà q 1 q 2 tác dụng lên q 3 = 3 . 10 - 12 C đặt tại C cách A và B những khoảng bằng a là:

Câu 32 :

Một hỗn hợp gồm hai chất phóng xạ X ( có chu kì bán rã T 1 = 8 ngày) và Y (có chu kỳ bán rã T 2 = 16 ngày) có số hạt nhân phóng xạ ban đầu như nhau. Cho biết X, Y khống phải là sản phẩm của nhau trong quá trình phân rã. Kể từ thời điểm ban đầu t 0 = 0 thời gian để số hạt nhân của hỗn hợp hai chất phóng xạ còn một nửa số hạt nhân của hỗn hợp ban đầu là:

Câu 33 :

Đoạn mạch xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp , cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều u = 220 2 cosωt V với ω có thể thay đổi được. Khi ω = ω 1 = 100 π rad/s thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha π / 6 so với hiệu điện thế hai đầu mạch và có giá trị hiệu dụng là 1 A. Khi ω = ω 2 = 3 ω 1 thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là 1 A. Hệ số tự cảm của cuộn dây là:

Câu 34 :

Một con lắc đơn gồm sợi dây mảnh dài 1 m, vật có khối lượng 100 3 gam diện tích q = 10 - 5 C . Treo con lắc đơn trong điện trường đều có phương uông góc với gia tốc trọng trường g và có độ lớn E = 10 5 V / m V/m. Kéo vật theo chiều của véc tơ điện trường sao cho góc tạo bởi dây treo và g bằng 60 o rồi thả nhẹ để vật dao động. Lấy g = 10 m / s 2 . Lực căng cực đại của dây treo là:

Câu 35 :

Thực hiện giao thoa khe Y-âng với hai bức xạ đơn sắc λ 1 λ 1 thì khoảng vân tương ứng là i 1 = 0 , 3 mm và i 2 = 0 , 4 mm. Gọi A và B là hai điểm trên màn quan sát, nằm cùng một phía sao với vân trung tâm và cách nhau 3mm. Biết tại A là vị trí vân sáng trùng hau của hai bức xạ, nếu vị trí vân sáng trùng nhau chỉ tính một vân sáng thì số vân sáng quan sát được trên đoạn AB ( kể cả A và B) là:

Câu 36 :

Dao động của một vật có khối lượng 200g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương D 1 D 2 . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ của D 1 D 2 theo thời gian. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Biết cơ năng của vật là 22,2 mJ. Biên độ dao động của D 2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 37 :

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch R = 100 Ω RLC mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2 / π H, tụ điện có điện dung C = 10 - 4 / π F , điện trở . Bỏ qua điện trở thuần của các cuộn dây máy phát. Biết rô to máy phát có hai cặp cực. Khi rô to quay đều với tốc độ n = 1500 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 2 2 A . Khi thay đổi tốc độ quay của rô to đến giá trị n o thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện có giá trị cực đại là U Cmax giá trị của n o là lần lượt là:

Câu 38 :

Một con lắc lò xo đặt nằm ngang một lò xo có độ cứng k = 10 N/m gắn với vật nhỏ có khối lượng m = 100 g và mang điện tích q = 5 . 10 - 5 C . Khi vật nhỏ đang ở vị trí cân bằng người ta thiết lập một điện trường đều có cường độ E = 10 4 V/m, hướng dọc theo trục lò xo và theo chiều giãn của lò xo trong khoảng thời gian t = 0 , 05 π s rồi ngắt điện trường. Bỏ qua ma sát. Vận tốc cực đại của vật sau khi ngắt điện trường là:

Câu 39 :

Cho một sợi dây cao su căng ngang. Làm cho đầu O của dây dao động theo phương thẳng đứng. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm t 1 ( đường nét liền) và t 2 = t 1 + 0 , 2 s (đường nét đứt). Tại thời điểm t 3 = t 2 + 2 / 15 s s thì độ lớn li độ của phàn tử M cách đầu O của dây một đoạn 2,4 m (tính theo phương truyền sóng) là 3 cm. Gọi δ là tỉ số của tốc độ cực đại của phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. Giá trị của δ gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 40 :

Một máy biến áp lý tưởng, cuộn sơ cấp N 1 = 2000 vòng được nối vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U 1 = 200 V có tần số 50 Hz. Thứ cấp gồm 2 cuộn, cuộn thứ nhất có N 2 – 200 vòng, cuộn thứ hai có N 3 = 100 vòng. Giữa hai đầu N 2 đấu với mạch R 2 L 2 C 2 mắc nối tiếp (cuộn dậy thuần cảm, L 2 = 0 , 3 / π , R 2 = 30 Ω C 2 thay đổi được). Giữa 2 đầu N 3 với mạch R 3 L 3 C 3 mắc nối tiếp ( cuộn dây thuần cảm có L 3 thay đổi được, R 3 = 20 Ω C 3 = 0 , 5 / π mF). Khi điện áp hiệu dụng trên C 2 và trên L 3 cùng đạt giá trị cực đại thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp là: