Đề luyện thi thpt quốc gia môn Vật Lý cực hay có lời giải (đề 3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng, trên màn quan sát vân sáng là những vị trí mà hai sóng ánh sáng tại đó

Câu 2 :

Khi nói về photon, phát biểu nào dưới đây đúng ?

Câu 3 :

Công thoát của electron ra khỏi kim loại 6 , 625 . 10 - 19 J . Giới hạn quang điện của kim loại đó là:

Câu 4 :

Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng ?

Câu 5 :

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ x là:

Câu 6 :

Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số:

Câu 7 :

Vai trò của lăng kính trong máy quang phổ dùng lăng kính là:

Câu 8 :

Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng

Câu 9 :

Chọn kết luận đúng khi nói về dao động điều hòa của con lắc lò xo:

Câu 10 :

Âm của một cái ghi ta và của một cái kèm phát ra mà tai người phân biệt được khác nhau không thể có cùng:

Câu 11 :

Trong các phản ứng hạt nhân sau phản ứng nào là phản ứng nhiệt hạch?

Câu 12 :

Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Nếu gọi I 0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch, hệ thức liên hệ giữa điện tích cực đại trên bản tụ điện q 0 I 0 là:

Câu 13 :

hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là A 1 = 8 cm , A 2 = 15 cm và lệch pha nhau 0 , 5 π Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng:

Câu 14 :

Trong dao động duy trì, năng lượng cung cấp thêm cho vật có tác dụng:

Câu 15 :

Người ta dùng một hạt X bắn phá hạt nhân Al 13 27 gây ra phản ứng hạt nhân X + Al 13 27 P 15 30 + n 0 1 . Hạt X là:

Câu 16 :

Vật thật qua thấu kính phân kì

Câu 17 :

Gọi m p , m n , m X lần lượt là khối lượng của proton, notron và hạt nhân X Z A .Năng lượng liên kết của một hạt nhân X Z A được xác định bởi công thức:

Câu 18 :

Một người cận thị phải đeo kính cận số 0,5. Nếu xem ti vi mà không phải đeo kính, người đó phải ngồi cách màn hình xa nhất là:

Câu 19 :

Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 4 A đặt trong một từ trường đều thì chịu một lực từ 8N. Nếu dòng điện qua dây dẫn là 1 A thì nó chịu một lực có độ lớn bằng:

Câu 20 :

Một chùm sánh hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n 1 tới mặt phân cách với môi trường (2) chiết suất n 2 ( n 1 < n 2 ). Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì có thể kết luận

Câu 21 :

Công thức tính cảm ứng từ tại tâm của dòng điện chạy trong vòng dây tròn bán kính R, mang dòng điện I là:

Câu 22 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện tường là U MN = 100 V . Điện tích của proton q = 1 , 6 . 10 - 19 C . Công điện trường làm dịch chuyển proton từ M đến N bằng:

Câu 23 :

Mắt của một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 0,5 m. Độ tụ của thấu kính mà người đó đeo sát mắt để nhìn thấy các vật ở xa mà không cần điều tiết bằng:

Câu 24 :

Một mạch điện kín gồm điện trở R và nguồn điện có suất điện động 30 V, điện trở trong r = 5 Ω . Thay đổi giá trị của biến trở thì công suất tiêu thụ cực đại trên biến trở bằng:

Câu 25 :

Một sóng cơ học được mô tả bởi phương trình u = Acos 2 t T - x λ . Tốc độ cực đại của phần tử môi trường bằng 4 lần tốc độ truyền sóng khi

Câu 26 :

Đặt điện áp u = U 0 cos 100 πt + π 3 vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1 2 π H . Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100 2 V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn cảm này là:

Câu 27 :

Mắc điện trở R = 2 Ω vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau thành mạch kín. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là I 1 = 0,75A. Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là I 2 = 0,6 A. Suất điện động và điện trở trong của mỗi pin bằng:

Câu 28 :

Đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100 + 100 2 cos 100 πt V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp có các thông số: R = 100 Ω , C = 0 , 1 / π mF cuộn cảm thuần L = 1 / π H . Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian 1 s là:

Câu 29 :

Một vật sáng phẳng đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính?

Câu 30 :

Chiếu một tia sáng tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thủy tinh có chiết suất tuyệt đối n = 1,5, góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc D = 30 o Góc chiết quang của lăng kính là:

Câu 31 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng hai bức xạ đơn sắc đỏ 690 nm và lục 510 nm. Trên màn quan sát giữa hai vân sáng có màu cùng màu với vân sáng trung tâm ta quan sát được số vân sáng đơn sắc là:

Câu 32 :

Một máy biến áp lí tưởng có số vòng của hai cuộn dây là N 1 N 2 . Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây N 1 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây N 2 là 3U. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây N 2 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 6U thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây N 1 là:

Câu 33 :

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0 , 38 μm λ 0 , 76 μm Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn hứng ảnh là 90 cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,6 cm bức xạ cho vân sáng có bước sóng ngắn nhất bằng

Câu 34 :

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là x 1 = Acos ωt + π / 6 cm x 2 = A 2 cos ωt + 5 π / 6 cm Phương trình dao động của vật là x = 3 3 cos ωt + φ Để biên độ A 2 có giá trị lớn nhất thì biên độ A 1 bằng:

Câu 35 :

Đặt điện áp u = 100 3 cos 100 πt + φ 1 V vào hai đầu A, B của mạch điện như hình vẽ. Khi K mở hoặc đóng thì đồ thị cường độ dòng điện theo thời gian tương ứng là i m i d như hình vẽ. Hệ số công suất của mạch khi K đóng là:

Câu 36 :

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. nâng vật lên để lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ thì vật dao động điều hoà thẳng đứng quanh vị trí cân bằng O. khi vật đi qua vị trí có tọa độ x = 2 , 5 2 cm thì có vận tốc 50 cm/s. Lấy g = 10 cm / s 2 . Tính từ lúc thả vật, ở thời điểm vật đi được quãng đường 27,5 cm thì gia tốc của vật có độ lớn bằng:

Câu 37 :

Đặt điện áp u = U 2 cosωt (trong đó U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2 , 5 / π H và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Thay đổi tần số góc ω thì thấy khi ω = ω 1 = 60 π rad / s cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là I 1 . Khi ω = ω 2 = 40 π rad / s cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là I 2 . Khi tần số ω = ω 0 thì cường độ hiệu dụng của dòng điện đạt giá trị cực đại I max I 1 = I 2 = I max 5 . Giá trị của R bằng

Câu 38 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với các thông số a = 1,2mm, D = 4 m với nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc: λ 1 = 0 , 63 μm , λ 2 λ 3 (một trong hai bước sóng chưa biết thuộc khoảng từ 0 , 38 μm đến 0 , 44 μm Biết vạch tối gần vân trung tâm nhất là vị trí vân tối thứ 18 của λ 2 và vân tối thứ 13 của λ 3 . Hỏi khoảng cách hai vân cùng màu gần nhau nhất xuất hiện trên màn là bao nhiêu?

Câu 39 :

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L thay đổi được, điện trở R và tụ điện có dung kháng Z C . Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên đoạn RL và hệ số công suất cos φ của đoạn mạch AB theo giá trị Z L . Giá trị Z C gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 40 :

Cho hai con lắc lò xo dao động với biên độ A = A 1 = A 2 Tần số dao động của hai con lắc thỏa mãn f 1 = 2 f 2 ; thời điểm ban đầu con lắc thứ nhất ở vị trí biên dường và chậm pha hơn con lắc thứ hai một góc π / 2 . Hỏi con lắc thứ nhất lần đầu tiên đi qua vị trí động năng bằng ba lần thế năng thì tỉ số vận tốc của hai con lắc trên là: