Đề kiểm tra học kì 1 cực hay có đáp án

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Điều nào sau đây là không đúng. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong một chất điện môi

Câu 2 :

Điều nào sau đây là không đúng?

Câu 3 :

Một tụ điện có điện dung C, được mắc vào một hiệu điện thế U thì điện tích trên tụ điện là Q. Biểu thức liên hệ giữa chúng là:

Câu 4 :

Tại hai điểm A, B cách nhau 6cm, trong chân không. Lần lượt đặt tại A và B các điện tích điểm tương ứng là q A q B với q A = 4 q B . Gọi M là vị trí mà cường độ điện trường do hai điện tích trên gây ra tại đó bằng 0. Khoảng cách từ M đến A và B lần lượt là

Câu 5 :

Một điện tích điểm q = - 10 - 6 C dịch chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều, chiều chuyển động cùng chiều đường sức điện. Biết cường độ điện trường E = 300 V/m. Công của lực điện trường thực hiện được khi điện tích đi được quãng đường 5cm là

Câu 6 :

Một điện tích điểm q = - 3 . 10 - 6 C dịch chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Biết công do lực điện trường thực hiện trong dịch chuyển đó là - 1 , 8 . 10 - 5 J . Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là

Câu 7 :

Trong chân không, cho ba điểm A, B và M tạo thành một tam giác vuông tại A với MA = 3cm, BA = 4cm. Đặt tại M và B lần lượt các điện tích điểm q M = 18 . 10 - 8 C ; q B = - 32 . 10 - 8 C . Cường độ điện trường do hệ hai điện tích điểm q M ; q B gây ra tại A có độ lớn là

Câu 8 :

Một electron được bắn vào trong một điện trường đều, vận tốc ban đầu cùng hướng với cường độ điện trường và có độ lớn v0 = 1,6.10 6 m/s. Biết cường độ điện trường E = 910 V/m. Cho điện tích và khối lượng của electron lần lượt là –e = -1,6.10 -19 C; m = 9 , 1 . 10 - 31 k g . Vận tốc của electron giảm xuống đến 0 sau khi vào điện trường một khoảng thời gian là

Câu 9 :

Một quả cầu nhẹ khối lượng m = 10g, tích điện q được treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không dẫn điện rồi đặt trong một điện trường đều có phương ngang. Khi quả cầu cân bằng thì dây treo lệch khỏi phương thẳng đúng góc 30 0 . Cho cường độ điện trường E = 103V/m. Lấy g = 10 m / s 2 . Điện tích của quả cầu có độ lớn gần đúng là

Câu 10 :

Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại tích điện dương lần lượt là q 1 q 2 đặt cách nhau r = 3cm trong chân không, lực tương tác giữa chúng có độ lớn là F 1 = 3 . 10 - 3 N . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau (không tiếp xúc với bất kì vật nào khác), sau khi cân bằng điện tích, đưa hai quả cầu về vị trí cũ thì thấy chúng đẩy bằng bằng lực F 2 = 4 . 10 - 3 N . Biết độ lớn của điện tích q 1 lớn hơn độ lớn điện tích q 2 . Mối quan hệ giữa q 1 q 2

Câu 11 :

Điều nào sau đây là không đúng?

Câu 12 :

Công suất điện được đo bằng đơn vị nào?

Câu 13 :

Một dòng điện có cường độ I = 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở R = 200 Ω thì nhiệt lượng toả ra trong 40s là

Câu 14 :

Một điện trở R = 5 Ω được mắc vào hai cực của nguồn điện có suất điện động E = 3V, điện trở trong r = 1 Ω . Cường độ dòng điện trong mạch chính là

Câu 15 :

Một nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở r = 1 , 5 Ω được mắc với mạch ngoài thành một mạch một điện kín. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn U = 4,5V. Cường độ dòng điện mạch chính là

Câu 16 :

Một điện trở R = 25 Ω được mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 5 Ω . Công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng

Câu 17 :

Một bộ nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r. Nếu mắc một ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai cực của bộ nguồn thì thấy ampe kế chỉ 2A. Nếu mắc một vôn kế có điện trở rất lớn vào hai cực của bộ nguồn thì số chỉ của vôn kế là 6V. Nếu mắc một điện trở R = 21 Ω vào hai cực của bộ nguồn thì cường độ dòng điện mạch chính là

Câu 18 :

Một biến trở có điện trở thay đổi được từ 10 Ω đến 100 Ω . Mắc biến trở vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r = 5Ω. Điều chỉnh biến trở bằng R 0 thì công suất tiêu thụ điện trên biến trở là P = 5,4W. Giá trị của R 0

Câu 19 :

Một bóng đèn loại 3V-3W được mắc nối tiếp với một biến trở R rồi mắc vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E = 4,5V, điện trở trong r = 0 , 5 Ω . Coi điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Để bóng đèn sáng bình thường thì biến trở phải có giá trị là

Câu 20 :

Bộ nguồn điện gồm hai nguồn ξ 1 , ξ 2 mắc nối tiếp. Điện trở trong của mỗi nguồn đều bằng 0,5Ω; suất điện động của nguồn ξ 1 bằng 6V. Mắc bộ nguồn với mạch ngoài là một điện trở R = 9Ω thì hiệu điện thế giữa cực dương và cực âm của nguồn ξ 2 U 2 = 8 , 25 V . Công suất của nguồn ξ 2

Câu 21 :

Dòng điện kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các

Câu 22 :

Dòng chuyển dời có hướng của các ion dưới tác dụng của điện trường là bản chất của dòng điện trong

Câu 23 :

Đương lượng điện hoá của niken là 3 . 10 - 4 g / C . Khi cho một điện lượng q = 10C chạy qua bình điện phân có anot bằng niken thì khối lượng niken tan khỏi anot là

Câu 24 :

Điều nào sau đây về chất bán dẫn là không đúng?

Câu 25 :

Tia lửa điện được ứng dụng trong

Câu 26 :

So với bản chất của dòng điện trong chất khi, dòng điện trong chất điện phân không có

Câu 27 :

Một bình điện phân có hai điện cực làm bằng đồng được mắc nối tiếp với một biến trở rồi mắc vài hai cực của một bộ nguồn điện có suất điện động E = 24V, điện trở trong r = 1Ω. Cho đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; điện trở của bình điện phân R = 15Ω. Biết trong thời gian 16 phút 5 giấy, khối lượng đồng bám vào catot là 0,256g. Biến trở có giá trị là:

Câu 28 :

Một đoạn mạch gồm hai bình điện phân mắc nối tiếp, bình thứ nhất có các điện cực bằng đồng, đựng dung dịch nitrat. Đương lượng gam của đồng là 32 g/mol; của bạc là 108g/mol. Cho dòng điện không đổi chạy trong đoạn mạch thì trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng bạc được giải phóng nhiều hơn khối lượng đồng được giải phóng là 54,72 g. Khối lượng đồng được giải phóng trong thời gian nói trên bằng

Câu 29 :

Một mạch điện kín bao gồm bộ nguồn có suất điện động 12V và điện trở trong 2Ω. Mạch ngoài gồm điện trở R 1 = 3 Ω mắc song song với biến trở R 2 . Điều chỉnh biến trở R 2 để công suất tiêu thụ trên R 2 đạt cực đại. Cường độ dòng điện mạch chính khi đó là

Câu 30 :

Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình , R 1 = 2 Ω , R 3 = 3 , 2 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 12V, cường độ dòng điện qua R 2 là 0,5A. Điện trở R 2 có giá trị là