Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Cánh Diều - Đề 01 có đáp án
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Nếu một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động thứ nhất có a cách thực hiện, hành động thứ hai có b cách thực hiện (các cách thực hiện của hai hành động là khác nhau đôi một) thì số cách hoàn thành công việc đó là
Nếu một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu hành động thứ nhất có a cách thực hiện, ứng với mỗi cách thực hiện hành động thứ nhất, có b cách thực hiện hành động thứ hai thì số cách hoàn thành công việc đó là
Một lớp có 31 học sinh nam và 16 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn một học sinh làm lớp trưởng của lớp.
Các thành phố A; B; C; D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ sau:
Có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần?
Cho tập A có n phần tử (n ∈ ℕ, n ≥ 2), k là số nguyên thỏa mãn 1 ≤ k ≤ n. Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử trên là
Số các hoán vị của n phần tử là
Cho tập hợp A gồm n phần tử (n ∈ ℕ * ). Mỗi hoán vị của n phần tử đó là
Ở căn hộ chung cư nhà An người ta thường dùng các chữ số từ 0 đến 9 để thiết lập mật khẩu. Nhà An muốn thiết lập một mật khẩu gồm 4 chữ số khác nhau. Số cách thiết lập mật khẩu cho nhà An là
Một tổ có 8 học sinh trong đó có một bạn tên Cường và một bạn tên Nam. Số cách sắp xếp 8 học sinh đó thành một hàng sao cho Cường đứng đầu hàng và Nam đứng cuối hàng là
Cho k, n là các số nguyên dương với k ≤ n. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai?
Cho 8 điểm phân biệt nằm trong mặt phẳng. Hỏi có bao nhiêu đoạn thẳng có hai đầu mút là 2 trong 8 điểm đó?
Một tổ có 12 học sinh, trong đó có một học sinh tên Châu. Có bao nhiêu cách chọn một nhóm gồm 5 người trong đó có học sinh tên Châu đi làm trực nhật?
Cho biểu thức (a + b) n , với n = 4 ta có khai triển là
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Hệ số của x 3 của khai triển (x – 1) 4 là
T rong mặt phẳng tọa độ Oxy, c ho vectơ \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i - 9\overrightarrow j \) . Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) là
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho M(2; – 1) và N(4; 1). Tọa độ vectơ \(\overrightarrow {NM} \) là
Cho hình dưới đây.
Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) trong hình vẽ trên là
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\overrightarrow u = \left( { - 5;\,\,3} \right),\,\,\overrightarrow v = \left( {2x + y;\,x - y} \right)\) . Hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) bằng nhau nếu
Cho hình bình hành ABCD có A(– 3; 2), B(– 1; 3), C(– 1; 2). Tọa độ của đỉnh D là
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(1; 1) và B(5; – 2). Độ dài đoạn thẳng AB là
Cho ba vectơ \(\overrightarrow x = \left( {1;\, - 2} \right)\) , \(\overrightarrow y = \left( {5;\,\,10} \right)\) , \(\overrightarrow z = \left( { - \frac{1}{2};\,1} \right)\) . Khẳng định nào sau đây là đúng?
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2;\,\, - 1} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {3;\,\,4} \right)\) . Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow c = \overrightarrow a + 3\overrightarrow b \) là
Số đo góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow x = \left( {1;\,\, - 2} \right)\) và \[\overrightarrow y = \left( { - 2;\,\, - 6} \right)\] bằng
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 2x – y + 3 = 0. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là
Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(3; 1) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {3;\,\, - 1} \right)\) làm vectơ chỉ phương là
Cho đường thẳng d có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l}x = 5 + t\\y = - 9 - 2t\end{array} \right.\) . Phương trình tổng quát của đường thẳng d là
Cho các điểm A(3; 7) và B(6; 1). Đường thẳng AB có phương trình là
Cho hai đường thẳng d 1 : 2x – 3y + 7 = 0 và d 2 : 4x – 6y + 10 = 0. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.
Khoảng cách từ điểm A(1; 1) đến đường thẳng d: 5x – 12y – 6 = 0 là
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng ∆ 1 và ∆ 2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là \({\vec n_1},\,\,{\vec n_2}\) . Nếu \({\vec n_1}.{\vec n_2} = 0\) thì:
Cho đường thẳng d: x – 2y + 1 = 0. Nếu đường thẳng ∆ đi qua điểm M(1; – 1) và ∆ song song với d thì ∆ có phương trình:
Góc giữa hai đường thẳng a: \(\sqrt 3 \) x – y + 7 = 0 và b: x – \(\sqrt 3 \) y – 2 = 0 là