Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Hóa 10 Chân trời sáng tạo có đáp án- Đề 1
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phản ứng hoá học xảy ra trong thí nghiệm nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử?
Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây là không đúng?
Số oxi hoá của phosphorus trong hợp chất PH 3 là
Số oxi hoá của nitrogen trong hợp chất NH 4 + là
Sulfur trong hợp chất nào sau đây có số oxi hoá là +4?
Cho các hợp chất sau: FeO; FeCl 2 ; Fe(OH) 3 ; Fe 2 O 3 ; FeSO 4 . Số hợp chất trong đó sắt có số oxi hoá +2 là
Cho phương trình hoá học sau: 2H 2 S + 3O 2 → 2SO 2 + 2H 2 O. Chất khử trong phương trình hoá học là
Chất bị oxi hoá là
Copper(II) oxide (CuO) bị khử bởi ammonia (NH 3 ) theo phản ứng sau:
Tổng hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là?
Nguyên tử carbon trong trường hợp nào sau đây vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng hoá học?
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO 2 → PbCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O.
(b) HCl + NH 4 HCO 3 → NH 4 Cl + CO 2 + H 2 O.
(c) 2HCl + 2HNO 3 → 2NO 2 + Cl 2 + 2H 2 O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl 2 + H 2 .
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2. B. 3.
C. 1. D. 4.
Cho 6,4 gram Cu tác dụng hết với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được V lít khí SO 2 ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là
Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa 3 ml HCl, sắt phản ứng với HCl theo phương trình hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 . Nhận xét nào sau đây là đúng?
Cho phương trình hóa học: aAl + bH 2 SO 4 → cAl 2 (SO 4 ) 3 + dSO 2 + eH 2 O.
Tỉ lệ a : b là
Cho các phản ứng sau:
(a) Phản ứng nhiệt phân Cu(OH) 2 tạo thành CuO.
(b) Phản ứng trung hoà (acid tác dụng với base).
(c) Phản ứng nung clinker xi măng.
(d) Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
Số phản ứng thu nhiệt là
Cho phản ứng sau:
2H 2 ( g ) + O 2 ( g ) → 2H 2 O( g )
Enthalpy tạo thành chuẩn của H 2 O( g ) là
Cho các phản ứng sau:
(a) C( s ) + O 2 ( g ) → CO 2 ( g )
(b)
(c) CH 4 ( g ) + H 2 O( l ) → CO( g ) + 3H 2 ( g )
(d) H 2 ( g ) + Cl 2 ( g ) → 2HCl( g )
Số phản ứng toả nhiệt là
Cho giản đồ sau:
Phát biểu đúng là
Nhiệt kèm theo (nhiệt lượng toả ra hay thu vào) của một phản ứng hoá học ở áp suất không đổi (và thường ở một nhiệt độ xác định) gọi là
Cho phản ứng hoá học sau: 2Na( s ) + Cl 2 ( g ) → 2NaCl( s ). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là
Cho phản ứng sau: CaCO 3 ( s ) → CaO( s ) + CO 2 ( g ).
Ở điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy của phản ứng là (Biết nhiệt tạo thành (kJ/mol) của CaCO 3 , CaO và CO 2 lần lượt là -1 207, -635 và -393,5)
Cho các phát biểu sau:
(a). Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt.
(b). Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(c). Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt.
(d). Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(e). Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
(g). Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,...) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải khơi mào.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phản ứng luyện gang trong lò cao xảy ra theo sơ đồ sau:
Fe 2 O 3 ( s ) + CO( g ) Fe( s ) + CO 2 ( g )
Từ 1 mol Fe 2 O 3 và 1 mol CO, giả sử chỉ xảy ra phản ứng theo sơ đồ trên với hiệu suất 100% thì giải phóng một lượng nhiệt là (Biết nhiệt tạo thành chuẩn của Fe 2 O 3 ; CO; Fe; CO 2 (kJ/ mol) lần lượt là -824,2; -110,5; 0 và -393,5)
Cho phản ứng hóa học sau: CH 4 ( g ) + Cl 2 ( g ) → CH 3 Cl( g ) + HCl( g ). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này được tính theo công thức là
Cho phản ứng sau: H 2 ( g ) + Cl 2 ( g ) → 2HCl( g ). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Biết: E b (H – H) = 436 kJ/mol, E b (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, E b (H – Cl) = 432 kJ/ mol.
Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
Phản ứng tỏa nhiệt là