ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 10 (P4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl 2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

Câu 2 :

Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O 2 và Cl 2 . Tính % thể tích Cl 2 trong hỗn hợp Y?

Câu 3 :

Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là

Câu 4 :

Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là

Câu 5 :

Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 g am dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch thu được 13,15 g muối. Giá trị m là

Câu 6 :

Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là

Câu 7 :

Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư

Câu 8 :

Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 và CaCO 3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Câu 9 :

Cho 200 ml dung dịch AgNO 3 0,4M tác dụng với 300 ml dung dịch FeCl 2 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Câu 10 :

Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl 2 , sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được lượng kết tủa là?

Câu 11 :

Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H 2 (đktc). Kim loại đó là?

Câu 12 :

Cho 26,5 gam M 2 CO 3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

Câu 13 :

Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là

Câu 14 :

Cho 2 lít (đktc) H 2 tác dụng với 1,344 lít Cl 2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 40 gam dụng dịch A. Lấy 10 gam A tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 3,444 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H 2 và Cl 2 (giả sử Cl 2 và H 2 không tan trong nước)?

Câu 15 :

Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl 2 và m gam CaCl 2 . Giá trị m là

Câu 16 :

Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO 3 , CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825 gam MgCl 2 và m gam CaCl 2 . Giá trị của m là

Câu 17 :

Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hết Y bằng 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO 3 loãng dư vào dung dịch Z thu được 13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi trong hỗn hợp X là

Câu 18 :

Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit thì cần vừa đủ V lít không khí (đktc), biết trong không khí thì oxi chiếm 20% thể tích. Giá trị của V là

Câu 19 :

Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm 9,6 gam lưu huỳnh và 22,4 gam sắt trong ống nghiệm kín, không chứa không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Thành phần của rắn Y là

Câu 20 :

Cho m gam hỗn hợp kim loại X gồm Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình, sau một thời gian cho đến khi số mol O 2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị của m là

Câu 21 :

Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al, sau phản ứng thu được 37,05 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Clo trong hỗn hợp X là

Câu 22 :

Tỉ khối của hỗn hợp X gồm Oxi và Ozon đối với He bằng 10,4. Thành phần phần trăm về thể tích của Oxi trong hỗn hợp X là

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm O 2 và O 3 . Phân huỷ X thu được một khí duy nhất có thể tích tăng 2% so với thể tích ban đầu. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 24 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO 2 trong hỗn hợp X là

Câu 25 :

Hỗn hợp X gồm O 2 và O 3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp Y gồm H 2 và CO. Đốt cháy hoàn toàn 3 mol khí Y cần vừa đủ V lít hỗn hợp X. Giá trị của V là

Câu 26 :

Dẫn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI dư thấy có 38,1 gam chất rắn màu đen tím. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Oxi trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị

Câu 27 :

Nung 316 gam KMnO­ 4 sau một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

Câu 28 :

Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam muối vô cơ X thấy thoát ra 6,72 lít O 2 (đktc), phần rắn còn lại chứa 52,35% Kali và 47,65% Clo. Công thức phân tử của muối X là

Câu 29 :

Cho 31,2 gam natrisunfua vào dung dịch Pb(NO 3 ) 2 10%, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa đen. Khối lượng dung dịch Pb(NO 3 ) 2 cần dùng là

Câu 30 :

Oxit của một kim loại có chứa 40% oxi về khối lượng. Trong sunfua của kim loại đó thì lưu huỳnh chiếm phần trăm theo khối lượng là

Câu 31 :

Hoà tan 26,082 gam muối sunfat kim loại hoá trị II vào nước được 100 ml dung dịch X. Để phản ứng hết với dung dịch X này cần một lượng vừa đủ 162 ml dung dịch BaCl 2 1M. Công thức muối sunfat là

Câu 32 :

Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là?

Câu 33 :

Đốt cháy hết 4,8 gam lưu huỳnh bột trong khí hiđro vừa đủ thu được V lít khí X. Hấp thụ hết khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị m là

Câu 34 :

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO 2 (đktc) bằng 120 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 35 :

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí H 2 S (đktc), sau đó hoà tan sản phẩm khí X sinh ra vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

Câu 36 :

Hấp thụ hết V lít SO 2 (đktc) bằng 200 ml dung dịch KMnO 4 xM vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho một lượng dư BaCl 2 vào dung dịch Y thu được 81,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của x là

Câu 37 :

Cho V lít hỗn hợp khí gồm H 2 S và SO 2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl 2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là

Câu 38 :

Cho 0,1 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 2,0 lít dung dịch X. Để trung hoà 1 lít dung dịch X cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Fe. Cho 6,7 gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 5,6 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Câu 40 :

Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 6,66 gam. Thể tích dung dịch H 2 SO 4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là