ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, CÔNG THỨC TỔNG QUÁT, DANH PHÁP
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH 3 CH 2 COOCH 3 ;
(2) CH 3 OOCCH 3 ;
(3) HCOOC 2 H 5 ;
(4) CH 3 COC 2 H 5 .
Chất không thuộc loại este là
Chất nào dưới đây không phải là este?
Tỉ khối hơi của một este đơn chức X so với khí cacbonic là 2. Công thức phân tử của X là:
Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là
Trong dầu gió hoặc cao dán có chứa chất metyl salixilat có tác dụng giảm đau. Chất này thuộc loại hợp chất
Vào mùa mưa khí hậu ẩm ướt, đặc biệt ở các vùng mưa lũ dễ phát sinh một số bệnh như ghẻ nở. Người bị bệnh khi đó được khuyên nên bôi vào các vị trí ghẻ nở một loại thuốc thông dụng là DEP. Thuốc DEP có thành phần hoá học quan trọng là điethyl phtalat:
Công thức phân tử của điethyl phtalat
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
Gluxit (cacbohiđrat) là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm
Saccarozơ thuộc loại
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ, người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C 6 H 10 O 5 ) có bao nhiêu nhóm hiđroxyl ?
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C 6 H 10 O 5 có 3 nhóm OH, công thức của xenlulozơ có thể viết là
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH 3 bằng gốc hiđrocacbon thì tạo thành hợp chất mới là
Chất nào sau đây là amin no, đơn chứa, mạch hở?
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
Cho các chất sau:
X: H 2 N – CH 2 – COOH
Y: H 3 C – NH – CH 2 – CH 3 .
Z: C 6 H 5 – CH(NH 2 ) – COOH.
G: HOOC – CH 2 – CH(NH 2 ) – COOH.
P: H 2 N – CH 2 – CH 2 – CH 2 – CH(NH 2 ) – COOH.
T: CH 3 – CH 2 – COOH.
Những chất thuộc loại amino axit là:
Methadone là thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là 1 loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như sau :
Công thức phân tử của methadone là :
Tripeptit là hợp chất
Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ?
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
Công thức tổng quát của este sinh bởi axit đơn chức no, mạch hở và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol benzylic là
Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là
Chất 2,4-Đimetylpyrol có công thức phân tử: C 6 H 9 N. Chất này có thể là:
Amino axit X no, mạch hở, có công thức C n H m O 2 N. Biểu thức liên hệ giữa m và n là :
Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, 1 chức amin. Chất thứ nhất có 2 nhóm axit, chất thứ 2 có 1 nhóm axit. Công thức của 2 chất trong X là
Cho các chất sau:
(1) NH 2 (CH 2 ) 5 CONH(CH 2 ) 5 COOH;
(2) NH 2 CH(CH 3 )CONHCH 2 COOH
(3) NH 2 CH 2 CH 2 CONHCH 2 COOH;
(4) NH 2 (CH) 6 NHCO(CH 2 ) 4 COOH.
Số hợp chất có liên kết peptit là
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
Năm 1965, trong quá trinh tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter (Mỹ) đã vô tình phát hiện hợp chất A (một chất ngọt nhân tạo với tên thường gọi là “aspartame”) có cấu tạo như hình dưới
Hợp chất A thuộc loại:
Các loại rượu không đảm bảo chất lượng thường gây cho người uống bị ngộ độc metanol, có thể dẫn đến tử vong. Metanol là tên gọi của chất nào sau đây?
Chất nào sau đây là glixerol ?
Axit béo là
Chất không phải axit béo là
Chất béo là trieste của axit béo với ?
Chất X có công thức cấu tạo CH 2 =CHCOOCH 3 . Tên gọi của X là
Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH 3 COOCH 3 . Tên gọi của X là
Chất X có công thức cấu tạo thu gọn là HCOOCH 3 . Tên gọi của X là :
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH 3 OOCCH 2 CH 3 . Tên gọi của X là
Tên gọi của CH 3 COOC 6 H 5 là
Etyl axetat có công thức là
Công thức cấu tạo thu gọn của metyl axetat là
Metyl propionat là tên gọi của hợp chất
Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 ?
Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH 3 COOCH 2 CH 2 CH 3 . Vậy tên gọi của X là
Este CH 3 CH 2 CH 2 COOC 2 H 5 có tên gọi là
Tên gọi nào sai
Tên gọi nào sau đây không phải là tên của hợp chất hữu cơ este?
Có thể gọi tên este (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 là:
Tripanmitin có công thức là
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit?
Công thức của triolein là :
Công thức phân tử của triolein là
Metyl amin là tên gọi của chất nào dưới đây?
Tên gọi nào sau đây đúng với C 2 H 5 NH 2 :
Công thức của glyxin là:
Alanin có công thức là:
Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là
Amino axit nào sau đây có phân tử khối bé nhất?
Chất nào sau đây chứa 2 nguyên tử N trong phân tử ?
Tên thường của các amino axit xuất phát từ tên của axit cacboxylic tương ứng có thêm tiếp đầu ngữ amino và số (2, 3,……) hoặc chữ cái hi lạp (α, β, γ…) chỉ vị trí nhóm NH 2 trong mạch. Tên gọi của axit ε – aminocaproic theo danh pháp IUPAC là: