Cụm Bắc Ninh (Lần 4) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học]

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 2 Dung dịch 37 – 40% của X trong nước được gọi là formalin và được dùng để ngâm xác động thực vật, tẩy uế, tiệt trùng. X là
Câu 3 Trong phân tử chất nào sau đây chỉ chứa liên kết sigma (σ)?
Câu 4 Các kim loại Cu, Al thường được sử dụng sản xuất dây dẫn điện. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào sau đây của chúng?
Câu 5 Nước Javel được tạo thành từ phản ứng sau: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Trong phản ứng này Cl2 đóng vai trò
Câu 6 Tác nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid là
Câu 7 Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?
Câu 8 Polypropylene là chất dẻo được sử dụng phổ biến thứ 2 sau polyethylene. Trùng hợp chất nào sau đây thu được polypropylene?
Câu 9 Phương pháp tách chất bằng cách làm bay hơi một chất lỏng và sau đó ngưng tụ hơi bằng cách làm lạnh được gọi là phương pháp
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13 Leucine là một amino acid thiết yếu (tức là cơ thể người không tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn). Leucine là loại amino acid duy nhất có khả năng điều hòa sự tổng hợp protein của cơ, là amino acid quan trọng nhất trong việc rèn luyện cơ bắp, leucine còn được biết đến là thành phần cơ bản trong các thực phẩm bổ xung chế độ ăn kiêng. Leucine có công thức cấu tạo như sau: (CH3)2CHCH2CH(NH2)COOH. Chọn phát biểu sai về leucine trong các phát biểu sau ?
Câu 14 Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch ?
Câu 15 Phát biểu nào sau đây sai ?
Câu 16 Xét phản ứng sau: X(s) + FeSO4(aq) → XSO4(aq) + Fe(s). Kim loại X là :
Câu 17 Phương pháp thích hợp để thu được Mg từ MgCl2 là :
Câu 18 Tinh bột thuộc loại polysaccharide, là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật. Phân tử tinh bột được tạo thành từ nhiều đơn vị :
Câu 19
a) Phương trình hóa học chuyển hóa NaHCO3 thành Na2CO3 là 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(s).
b) Ở giai đoạn làm lạnh, NaHCO3 được tách biệt bằng phương pháp kết tinh.
c) Ammonia và carbon dioxide được sử dụng quay vòng trong quá trình sản xuất.
d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) là 1402,17 kJ (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Câu 20
a) Trong các nhiệt độ được khảo sát thì tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhờ xúc tác enzyme amylase xảy ra nhanh nhất ở nhiệt độ 37°C.
b) Theo số liệu trên, phản ứng thủy phân tinh bột ở 40°C diễn ra chậm hơn ở 60°C.
c) Kết quả thí nghiệm chứng minh giả thuyết nghiên cứu ở trên của nhóm học sinh trong khoảng từ 20°C đến 70°C là sai.
d) Ở bước 3, dung dịch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột chưa thủy phân hết.
Câu 21 Lactose, còn gọi là đường sữa, là một loại đường disaccharide được tạo thành từ một phân tử glucose và một phân tử galactose liên kết với nhau. Lactose chủ yếu được tìm thấy trong sữa và các sản phẩm từ sữa, như phô mai và sữa chua. Đây là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng, đặc biệt là cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tuy nhiên, một số người gặp khó khăn trong việc tiêu hóa lactose do thiếu enzyme lactase, dẫn đến tình trạng không dung nạp lactose, gây ra các triệu chứng như đầy bụng và tiêu chảy khi tiêu thụ các sản phẩm chứa lactose. Trong công nghiệp thực phẩm, lactose được sử dụng như một chất làm ngọt nhẹ và cũng đóng vai trò quan trọng trong việc lên men các sản phẩm từ sữa. Cho công thức cấu tạo của lactose như bên:
a) Lactose có phản ứng với thuốc thử Tollens khi đun nóng.
b) Độ tan trong nước của lactose ở 60°C là 37,2 gam/100 gam H2O; ở 25°C là 18,9 gam/100 gam H2O. Khi làm nguội 274,4 gam dung dịch lactose bão hoà ở 60°C xuống 25°C thì tách ra 36,6 gam lactose (làm tròn kết quả đến hàng phần chục).
c) Công thức phân tử của lactose là C12H22O11.
d) Thủy phân 1 phân tử lactose trong môi trường acid thu được 2 phân tử glucose.
Câu 22 Khi tiến hành thí nghiệm cho mẩu kim loại Na vào cốc H2O (dư) ở nhiệt độ thường có nhỏ thêm vài giọt phenolphthalein.
a) Trong phản ứng trên sodium đóng vai trò là chất bị khử.
b) Nước trong cốc từ không màu chuyển sang màu hồng.
c) Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên là: 2Na(s) + 2H2O(l) → 2NaOH(aq) + H2(g).
d) Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng với nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được tối đa V lít khí H2 (đkc). Giá trị của V là 2,479 lít.
Câu 23
Câu 24 Thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glycerol và muối sodium oleate (muối duy nhất). Phân tử khối của chất béo X là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 25
Câu 26
Câu 27 PVC hay poly(vinyl chloride) là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với acid, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,. Phần trăm khối lượng của chlorine có trong một mắt xích của phân tử PVC là a% (kết quả làm tròn đến hàng phần chục). Giá trị của a là bao nhiêu?
Câu 28 Theo tiêu chuẩn Việt Nam, hàm lượng ion cyanide trong nước thải của các nhà máy phải xử lí trong khoảng 0,05-0,20 mg/lít trước khi thải ra môi trường. Phân tích một mẫu nước thải của một nhà máy người ta đo được hàm lượng ion cyanide là 97,62 mg/lít. Để làm giảm hàm lượng cyanide đến 0,12 mg/lít người ta sục khí chlorine vào nước thải trong môi trường có pH = 9. Khi đó ion cyanide chuyển thành nitrogen không độc theo phản ứng: CN- + OH- + Cl2 → CO2 + Cl- + H2O + N2 Để xử lí cyanide trong 1000 m³ nước thải trên cần dùng tối thiểu x m³ khí chlorine (đkc). Giá trị của x là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)