Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

Câu 2 :

Một vật dao động tắt dần có cácđại lượng giảm liên tục theo thời gian là

Câu 3 :

Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r nối với điện trở mạch ngoài R N . Hiệu điện thế mạch ngoài cho bởi công thức

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sóng điện từ

Câu 5 :

Mạch dao động điện từ điều hoà gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4 lần thì chu kỳ dao động của mạch

Câu 6 :

Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt

Câu 7 :

Mắc một điện trở R = 9 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong bằng r = 1 Ω . Hiệu suất của nguồn là

Câu 8 :

Khi hai ca sĩ hát cùng hát một câu ở cùng một độ cao, ta vẫn phân biệt được giọng của từng người vì

Câu 9 :

Chiếu một tia tới có hướng cố định vào mặt nhẵn của một gương phẳng. Khi quay gương xung quanh một trục vuông góc với mặt phẳng tới một góc 10 0 thì góc quay của tia phản xạ là

Câu 10 :

Tại điểm A cách nguồn âm o một đoạn R = 100 c m có mức cường độ âm L A = 90 d B , biết ngưỡng nghe của âm đó là I = 10 - 12 W / m 2 . Cường độ âm tại A là

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ là đúng ?

Câu 12 :

Quang phổ của một bóng đèn dây tóc khi nóng sáng thì sẽ

Câu 13 :

Một pin có suất điện động E, điện trở trong nhỏ không đáng kể mắc với đèn Đ, vôn kế và ampere kế theo sơ đồ như hình vẽ bên. Nếu mắc thêm vào mạch điện một đèn Đ 1 (biểu diễn bằng phần nét đứt trong sơ đồ), khi đó

Câu 14 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ

Câu 15 :

Hai điện tích điểm q 1 = + 3 μ C q 1 = - 3 μ C đặt trong dầu ( ε = 2 ) cách nhau một khoảng r = 3 c m . Lực tương tác giữa hai điện tích đó là

Câu 16 :

Sóng FM của đài Hà Nội có bước sóng λ = 10 / 3 m . Tần số của sóng là

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng huỳnh quang

Câu 18 :

Điều nào sau đây không đúng khi nói về kính lúp

Câu 19 :

Nguồn tạo ra quang phổ phát xạ là

Câu 20 :

Tìm phát biểu sai về độ bền vững của các hạt nhân

Câu 21 :

Con lắc lò xo treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g, khi vật ở vị trí cân bằng lò xo có chiều dài 34 cm. Nếu đưa vật đến vị trí lò xo có chiều dài 30 cm rồi thả nhẹ thì vật sẽ dao động điều hòa với độ lớn gia tốc cực đại bằng g. Nếu đưa vật đến vị trí lò xo có chiều dài 31 cm đồng thời cung cấp tốc độ 63 , 25 c m / s (lấy gần bằng 20 10 c m / s ) dọc theo trục của lò xo thì con lắc dao động điều hòa với chiều dài lớn nhất của lò xo là Lo. Biết g = 10 m / s 2 có giá trị là:

Câu 22 :

Một sĩ quan chỉ huy bắn pháo đứng trên đỉnh đồi có góc nghiêng 30 0 so với mặt đất. Viên đạn được bắn đi theo phương ngang với vận tốc ban đầu 400 m / s . Viên đạn rơi tại một điểm ở sườn đồi và nổ ở đó. Bỏ qua sức cản không khí, tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s, gia tốc trọng trường là g = 10 m / s 2 . Sau bao lâu kể từ khi bắn thì sĩ quan chỉ huy nghe thấy tiếng đạn nổ

Câu 23 :

Cho dao động điều hòa có đồ thị như hình vẽ. Phương trình dao động tương ứng là

Câu 24 :

Hai tụ điện C 1 = 3 C 0 C 2 = 6 C 0 mắc nối tiếp. Nối hai đầu bộ tụ với pin có suất điện động E = 3 V để nạp điện cho các tụ rồi ngắt ra và nối với cuộn dây thuần cảm L tạo thành mạch dao động điện từ tự do. Tại thời điểm dòng điện qua cuộn dây có độ lớn bằng một nửa giá trị dòng điện đạt cực đại, thì người ta nối tắt hai cực của tụ C 1 . Điện áp cực đại trên tụ C 2 của mạch dao động sau đó

Câu 25 :

Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0 , 6 μ m vào catot của 1 tế bào quang điện có công thoát A = 1 , 8 e V . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một điện trường từ A đến B sao cho U A B = - 10 V . Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B lần lượt là

Câu 26 :

Vật có khối lượng m = 400 g dao động điều hòa. Động năng của vật biến thiên theo thời gian như trên đồ thị hình vẽ. Phương trình dao động của vật là

Câu 27 :

Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều có N = 200 vòng dây giống nhau. Từ thông qua mỗi vòng dây có giá trị cực đại là 2 m W b và biến thiên điều hòa với tần số 50 H z . Suất điện động của máy có giá trị hiệu dụng là

Câu 28 :

Lần lượt đặt vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều RLC (R là biến trở, L thuần cảm) hai điện áp xoay chiều U 1 = U 0 cos ω 1 t + φ 1 U 2 = U 0 cos ω 2 t + φ 2 . Thay đổi giá trị của R của biến trở thì người ta thu được đồ thị công suất của toàn mạch theo biến trở R như hình bên. Biết A là đỉnh của đồ thị công suất P(2), B là đỉnh của đồ thị công suất P(l). Giá trị của X gần bằng

Câu 29 :

Giao thoa sóng nước với hai nguồn giống hệt nhau A, B cách nhau 20cm có tần số 50 H z . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 , 5 m / s . Trên mặt nước xét đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường thẳng qua A, B một đoạn gần nhất là

Câu 30 :

Đoạn mạch AB gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở thuần R và tụ điện C mắc nối tiếp như hình vẽ. Đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U 2 cos 100 πt ( V ) . Đo các điện áp hiệu dụng ta được U A N = 75 V , U M B = 100 V . Cho biết R = 30 Ω lệch pha π 2 so với U M B . Cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn mạch là

Câu 31 :

Khi mắc tụ điện có điện dung C 1 với cuộn cảm L, thì mạch thu được sóng có bước sóng λ 1 = 30 m . Khi mắc tụ điện có điện dung C 2 với cuộn L có mạch thu được sóng có bước sóng λ 2 = 40 m . Khi mắc nối tiếp tụ C = C 1 C 2 C 1 + C 2 với cuộn L thì mạch thu được sóng có bước sóng

Câu 32 :

Một đoạn dây dẫn MN dài 25 c m khối lượng 200 g , có dòng điện I chạy qua được treo trong một điện đều nằm có phương ngang với cảm ứng từ là B = 1 , 6 T bằng hai dây nhẹ, mềm. Khi cân bằng, MN nằm ngang và mỗi dây treo chịu một lực căng bằng trọng lực. Kết luận đúng về chiều và cường độ dòng điện qua dây MN là

Câu 33 :

Một sợi dây dài 1,2 m, đầu A cố định, đầu B tự do, dao động với tần số f và trên dây có sóng lan truyền với tốc độ 24 m / s . Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 nút. Tân số dao động của dây này là

Câu 34 :

Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 10 cos 2 πt + φ . Biết rằng trong một chu kỳ, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng m (cm) bằng với khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật cách vị trí cân bằng một khoảng n (cm); đồng thời khoảng thời gian mà tốc độ không vượt quá 2 π n - m cm / s là 0,5s. Tỉ số n m xấp xỉ là

Câu 35 :

Thí nghiệm Y-âng: a = 0 , 8 m m , D = 1 , 2 m , λ 1 = 0 , 45 μ m , λ 2 = 0 , 75 μ m . Xác định vị trí trùng nhau của hai vân sáng

Câu 36 :

Đặt điện áp u = U 2 cos ω t V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ C. Đoạn MB chỉ có cuộn thuần cảm có độ tự cảm L. Đặt bằng ω 1 = 1 2 L C . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM không phụ thuộc vào R thì tần số góc ω bằng

Câu 37 :

Cho mạch dao động điện LC: C = 5 μ F ; L = 0 , 2 H . Để mạch dao động thu được dải sóng ngắn từ 10 m 50 m người ta dùng 1 tụ xoay C x ghép với tụ C đã có. Hỏi C x ghép nối tiếp hay song song với C C x biến thiên trong khoảng nào

Câu 38 :

Trong thí nghiệm lâng về giao thoa ánh sáng I-âng với ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn Để tại vị trí của vân sáng bậc 5 trên màn là vân sáng bậc 2 thì phải dời màn ra hay về gần so với vị trí ban đầu một khoảng bằng bao nhiêu

Câu 39 :

Để xác định giá trị điện trở thuần R, điện dung C của một tụ điện và độ tự cảm L của một cuộn dây thuần cảm, thì người ta ghép nối tiếp chúng thành một đoạn mạch RLC rồi đặt hai đầu đoạn mạch vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và thay dổi tần số góc ω . Mỗi giá trị của ω đo điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch, cường độ hiệu dụng trong mạch và tính được giá trị tổng trở Z tương ứng. Với nhiều lần đo, kết quả được biểu diễn bằng một đường xu hướng như hình vẽ bên.

Từ đường xu hướng đó ta có thể tính được các giá trị R, L và C, các giá trị đó gần với những giá trị nào nhất sau đây?

Câu 40 :

Trong khoảng thời gian 2h có 75 % số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ bị phân rã. Chu kì bán rã của nó là