Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho

Câu 2 :

Số nơtron có trong hạt nhân C 6 14

Câu 3 :

Hai điện trở khi mắc song song thì điện trở tương đương bằng 2 Ω , khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng 9 Ω . Giá trị của hai điện trở đó là

Câu 4 :

Bản chất của hiện tượng dương cực tan là

Câu 5 :

Khi thay đổi kích thích ban đầu; chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu dao động thì đại lượng thay đổi là

Câu 6 :

Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng thì lực đóng vai trò lực phục hồi là:

Câu 7 :

Khi ta đi vào một ngõ hẹp ta nghe tiếng bước chân vọng lại đó là do hiện tượng

Câu 8 :

Khi sóng gặp vật cản cố định thì

Câu 9 :

Khi nói về dòng điện xoay chiều, phát biểu không đúng là

Câu 10 :

Khi nói về phép phân tích bằng quang phổ, phát biểu đúng là

Câu 11 :

Hiệu điện thế trên hai bản trụ điện trong mạch dao động tự do LC biến thiên điều hòa với tần số góc

Câu 12 :

Khi mạch dao động LC thực hiện dao động điện từ thì quá trình nào sau đây diễn ra?

Câu 13 :

Trong mạch dao động LC điện tích dao động theo phương trình q = 5 . 10 - 7 cos 100 πt + π 2 (C). Khi đó năng lượng từ trường trong mạch biến thiên tuần hoàn với chu kì là

Câu 14 :

Laze hoạt động dựa trên hiện tượng

Câu 15 :

Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rudơpho ở điểm sau dưới đây

Câu 16 :

Cấu tạo của máy quang phổ lăng kính gồm các bộ phận chính:

Câu 17 :

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu không đúng

Câu 18 :

Hình dưới đây mô tả đồ thị các điện áp tức thời trên một đoạn mạch RLC nối tiếp, gồm điện áp ở hai đầu đoạn mạch u, điện áp ở hai đầu điện trở thuần u R , điện áp ở hai đầu cuộn cảm thuần u I và điện áp ở hai đầu tụ điện u C . Các đường sin 1, 2, 3, 4 theo thứ tự lần lượt là đồ thị của:

Câu 19 :

Cho mạch điện RLC, tụ điện có điện dung C thay đổi. Điều chỉnh điện dung sao cho điện áp hiệu dụng của tụ điện đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên R là 75V. Khi điện áp tức thời hai đầu mạch là 75 6 V thì điện áp tức thời của đoạn mạch RL là 25 6 V . Điện áp hiệu dụng của đoạn mạch là:

Câu 20 :

Cho đoạn mạch điện RLC nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = I 0 cos 100 πt - π 2 (A). Tính từ thời điểm cường độ dòng điện qua mạch triệt tiêu, sau khoảng thời gian T/4 thì điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của đoạn mạch là

Câu 21 :

Cho đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có dạng u = U 0 sin 2 πft V (V). Tại thời điểm t 1 giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 2 2 A, 60 6 V. Tại thời điểm t 2 giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ điện và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 2 6 A, 60 2 V. Dung kháng của tụ điện bằng

Câu 22 :

Máy phát điện xoay chiều một pha thứ nhất có 2p cặp cực từ, roto quay với tốc độ n vòng/phút thì phát sinh ra suất điện động có tần số 60Hz. Máy phát điện xoay chiều một pha thứ hai có p cực từ, roto quay với tốc độ lớn hơn của máy thứ nhất là 525 vòng/phút thì tần số của suất điện động do máy phát ra là 50 Hz. Số cực từ của máy thứ hai bằng

Câu 23 :

Cho phản ứng hạt nhân: . Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là 17 , 3 M e V . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0 , 5 mol heli theo phản ứng này bằng

Câu 24 :

Một thước dài 100cm có 100 độ chia, được nhúng thẳng đứng vào bể nước đầu mang vạch số 0 ở trong nước đầu mang vạch 100 ở ngoài không khí; chiết suất của nước là n = 4 3 . Một người nhìn vào trong nước gần như vuông góc với mặt nước thấy đồng thời hai ảnh của vạch 0 trùng với ảnh của vạch 80. Chiều dài của thước ngập trong nước là

Câu 25 :

Để xác định gần đúng giá trị điện trở R người ta mắc các vôn kế và ampere kế như hình vẽ bên. Kết quả một phép đo cho thấy vôn kế chỉ 100 V, ampere kế chỉ 2,5 A. Biết vốn kế có điện trở R v = 2000 Ω . So sánh với trường hợp sử dụng vôn kế lý tưởng (có điện trở lớn vô cùng) thì phép đo này đã cho một sai số tương đối gần bằng

Câu 26 :

Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T = 138 ngày. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong t phút mẫu chất phóng xạ này phát ra x hạt α. Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong t phút mẫu chất phóng xạ phát ra y hạt α. Giá trị của x ; y

Câu 27 :

Lăng kính có góc chiết quang A = 60 0 , chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là D m = 42 0 . Chiết suất của lăng kính là

Câu 28 :

Dây dẫn thẳng, dài, có dòng điện I chạy qua và một điểm M cách dòng điện một đoạn r M = 4 c m có cảm ứng từ là B M . Điểm N có cảm ứng từ là B N = 1 3 B M cách dòng điện đoạn r N bằng

Câu 29 :

Một khung dây hình vuông cạnh 20 cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng, Trong thời gian 1/5 s, cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn là

Câu 30 :

Hạt nhân B 4 10 e có khối lượng 10 , 0135 u . Khối lượng của nơtrôn (nơtron) m n = 1 , 0087 u , khối lượng của prôtôn (prôton) m n = 1 , 0087 u , 1 u = 931 M e V / c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân B 4 10 e

Câu 31 :

Hai con lắc lò xo giống nhau được treo thẳng đứng cạnh nhau. Biết khối lượng m 1 = m 2 = 100 g . Độ cứng k 1 = k 2 = 40 N / m . Tại vị trí cân bằng, hai vật cùng nằm trên một đường thẳng nằm ngang và cách nhau một đoạn O 1 O 2 = 1 , 5 c m . Từ vị trí cân bằng vật m 1 được truyền vận tốc 60 c m / s hướng thẳng đứng lên trên; m 2 được thả nhẹ từ một điểm phía dưới vị trí cân bằng, cách vị trí cân bằng một đoạn 1 , 5 c m . Chọn trục tọa độ Ox hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc O tại vị trí cân bằng, gốc thời gian lúc các vật bắt đầu dao động. Khoảng cách lớn nhất giữa m 1 trong quá trình dao động là:

Câu 32 :

Hai điểm sáng dao động điều hòa trên trục Ox, chung vị trí cân bằng O, cùng tần số f, có biên độ dao động của hai điểm sáng thứ nhất là A điểm sáng thứ hai là 2A. Tại thời điểm ban đầu điểm sáng thứ nhất đi qua vị trí cân bằng, điểm sáng thứ hai ở vị trí biên. Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm sáng là

Câu 33 :

Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g và lò xo có hệ số cứng 40 N / m đang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ 5 c m . Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có khối lượng 100g lên M (m dính chặt ngày vào vật M). Sau đó hệ m và M dao động với biên độ bằng

Câu 34 :

Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra môi trường. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục Ox theo tọa độ x. Cường độ âm chuẩn là I 0 = 10 - 12 W / m 2 . M là một điểm trên trục Ox có tọa độ x = 4 m . Mức cường độ âm tại M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau

Câu 35 :

Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 25cm đang có sóng dừng, người ta thấy có 6 điểm nút kể cả hai đầu A và B. Số điểm trên dây dao động cùng biên độ, cùng pha với điểm M cách A 1cm là

Câu 36 :

Khối khí hyđro đang ở quỹ đạo dừng thứ n = 7 khi chuyển xuống trạng thái có mức năng lượng thấp hơn thì nó sẽ phát ra tổng số loại vạch quang phổ là

Câu 37 :

Một nguồn âm được đặt ở miệng một ống hình trụ có đáy bịt kín. Tăng dần tần số của nguồn bắt đầu từ giá trị 0. Khi tần số nhận được giá trị thứ nhất là f 1 và tiếp theo là f 2 , f 3 , f 4 thì ta nghe được âm to nhất. Ta có tỉ số:

Câu 38 :

Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm và hai tụ điện giống hết nhau ghép nối tiếp. Hai bản của một tụ được nối với nhau bằng khóa K. Ban đầu khóa K mở cung cấp năng lượng cho mạch dao động thì điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là 8 6 V . Sau đó vào đúng thời điểm dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K. Hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu cuộn dây sau khi đóng khóa K:

Câu 39 :

Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại có công thoát electrôn là A = 2 , 1 e V chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0 , 485 μ m . Người ta tách ra một chùm hẹp các electrôn quang điện có vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không gian có cả điện trường đều E và từ trường đều B. Ba véc tơ v, E, B vuông góc với nhau từng đôi một. Cho B = 5 . 10 - 4 T . Để các electrôn vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường E có giá trị là

Câu 40 :

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng. Nguồn S phát ra 3 ánh sáng đơn sắc có bước sóng là: λ 1 t í m = 0 , 42 μ m ; λ 2 l c = 0 , 56 μ m ; λ 3 đ = 0 , 7 μ m . Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân sáng trung tâm, số vân tím, lục và màu đỏ là