Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án (Chuyên đề 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo?
Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X. X không màu, không mùi, rất độc; X có tính khử mạnh và được sử dụng trong quá trình luyện gang. X là khí nào sau đây?
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch?
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: NaHCO 3 , Ba(HCO 3 ) 2 , FeCl 3 , CuCl 2 , AlCl 3 , FeSO 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
Thuộc tính không phải của các hợp chất hữu cơ là:
Khi bị ong đốt, để giảm đau, giảm sưng, kinh nghiệm dân gian thường dùng chất nào sau đây để bôi trực tiếp lên vết thương?
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | Tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm | Có màu xanh lam |
Đun nóng với dung dịch H 2 SO 4 loãng. Thêm tiếp dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng | Tạo kết tủa Ag | |
Y | Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO 4 | Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z | Tác dụng với quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
T | Tác dụng với nước Brom | Có kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng mặt nạ phòng độc có chứa
iso-propylbenzen còn gọi là
Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom?
Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ thì thu được sản phẩm là
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH 3 CH 2 COOCH 3 ; (2) CH 3 OOCCH 3 ;
(3) HCOOC 2 H 5 ; (4) CH 3 COC 2 H 5 .
Chất không thuộc loại este là
Oxi nào sau đây tác dụng với H 2 O tạo hỗn hợp axit?
Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm tạo “khói trắng” từ hai dung dịch X và Y:
Biết mỗi dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. X, Y không phải cặp chất nào dưới đây?
Cho dãy gồm các chất: metyl metacrylat; triolein; saccaroz ơ ; xenluloz ơ ; glyxylalanin; tơ nilon-6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là
Hỗn hợp X gồm C 4 H 4 , C 4 H 2 , C 4 H 6 , C 4 H 8 và C 4 H 10 . Tỉ khối của X so với H 2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X cần dùng vừa đủ V lít O 2 (đktc), thu được CO 2 và 0,03 mol H 2 O. Giá trị của V là
Cho hỗn hợp 2 amino axit no chứa 1 chức –COOH và 1 chức –NH 2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 amino axit là
Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: NaCl, HCl, NaHSO 4 , Na 2 CO 3 là
Dung dịch X chứa 0,12 mol Na + ; x mol ; 0,12 mol và 0,05 mol . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H 2 SO 4 và HNO 3 , thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H 2 SO 4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N +5 . Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là
Hòa tan m gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H 2 . Dung dịch X có độ ancol bằng
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O 2 , thu được 2,28 mol CO 2 và 39,6 gam H 2 O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được
Biết CO 2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là
Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO 4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO 3 và 0,04 mol CaCl 2 , sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí ( đ ktc). Giá trị của m là
X có công thức C 4 H 14 O 3 N 2 . Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 5 H 10 O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau: Este có mùi chuối chín.
Tên của X là
Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH, thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng m’ gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn m’ gam hỗn hợp peptit trên cần 7,224 lít khí O 2 (đktc). Giá trị đúng của m gần nhất với?
Hỗn hợp X gồm (CH 3 COO) 3 C 3 H 5 , CH 3 COOCH 2 CH(OOCCH 3 )CH 2 OH, CH 3 COOH, CH 3 COOCH 2 CHOHCH 2 OH và CH 2 OHCHOHCH 2 OH trong đó CH 3 COOH chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 20,5 gam natri axetat và 0,604m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít O 2 (đktc). Giá trị của V gần nhất là
Hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Ba, Na, Zn có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:x. Cho 7,98 gam X vào lượng nước dư, thu được V lít khí (đktc). Nếu cũng lượng X trên cho vào dung dịch KOH dư thì thu được 2,352 lít khí (đktc). Giá trị của V là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 2 O 3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO 3 1M và H 2 SO 4 2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của ion nitrat và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 31 gam hỗn hợp M gồm Fe và Mg vào 250 gam dung dịch H 2 SO 4 73,1276% đun nóng , thu được dung dịch X; 1,68 gam rắn không tan ; 32,287 gam hỗn hợp khí Y gồm H 2 S và SO 2 có tỉ khối so với hi đ ro là d . Cho từ từ dung dịch Ba(OH) 2 0,75M vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại thì thấy vừa hết 1,65 lít. Lọc lấy kết tủa đem cân thì thấy có khối lượng là 359,7125 gam. Giá trị của d là
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là