Chuyên đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có đáp án (Chuyên đề 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là
Hai oxit nào sau đây đều bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?
Dãy các chất: Al, Al(OH) 3 , Al 2 O 3 , AlCl 3 . Số chất lưỡng tính trong dãy là
Chất làm đục nước vôi trong và gây hiệu ứng nhà kính là
Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ
Phát biểu nào sai ?
Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z ở dạng dung dịch được ghi lại như sau :
Chất Thuốc thử | X | Y | Z |
Quỳ tím | Hóa xanh | Không đổi màu | Không đổi màu |
Nước brom | Không có kết tủa | Kết tủa trắng | Không có kết tủa |
Chất X, Y, Z lần lượt là
Điểm giống nhau giữa N 2 và CO 2 là
Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
Phenol lỏng không có khả năng phản ứng với
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
Mệnh đề không đúng là:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng?
Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do:
Loại than nào sau đây không có trong tự nhiên?
Phát biểu đúng là
Hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được dẫn xuất Y duy nhất. Trong phân tử Y, clo chiếm 38,38% về khối lượng. Tên gọi của X là
Từ Glyxin và Alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 amino axit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng. Giá trị của V là
Cho các kim loại Fe, Mg, Cu và các dung dịch muối AgNO 3 , CuCl 2 , Fe(NO 3 ) 2 . Trong số các chất đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là
Dung dịch X chứa các ion: Fe 3+ , SO 4 2- , NH 4 + , Cl - . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 , thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca 2+ ; a mol K + ; 0,15 mol và b mol . Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH) 2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất 1 muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn là
Cho m gam anđehit X tác dụng với AgNO 3 dư, trong NH 3 đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 86,4 gam Ag. Giá trị nhỏ nhất của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO 2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là
X, Y, Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước vôi trong, nhưng không làm mất màu dung dịch nước Br 2 . X, Y, Z là:
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 14,85 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO 3 67% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít?
Sục từ từ CO 2 vào V lít dung dịch C a(OH) 2 0,5M. Kết quả thí nghiệm biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng vừa đủ, thu được 4,48 lít H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6 gam muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là
Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H 2 O (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H 2 O (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
Aspirin là loại dược phẩm có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm,... Axit axetylsalixylic là thành phần chính của aspirin, nó được tổng hợp từ phenol. Phân tích nguyên tố cho thấy trong axit axetylsalixylic có chứa 60% C; 4,44% H; 35,56% O. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp với công thức phân tử của axit axelylsalixylic là
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất X là
Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp các α -amino axit (no, mạch hở, phân tử đều chứa 1 nhóm −NH 2 và 1 nhóm −COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng CuO giảm 3,84 gam. Cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng vào dung dịch NaOH đặc, dư thấy thoát ra 448 ml khí N 2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được muối có khối lượng là
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O 2 , thu được CO 2 , Na 2 CO 3 và 0,4 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
Cho 12,96 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO 3 tạo ra sản phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Lấy hỗn hợp X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO 3 ) 2 nhiệt phân một thời gian, thu được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lít hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và O 2 . Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,3 mol HCl, thu được dung dịch T chỉ chứa các muối clorua và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí E gồm 2 đơn chất không màu có tỉ khối so với H 2 là 7,5. Tổng khối lượng muối trong dung dịch T có giá trị gần nhất với
Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO 3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO 4 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion (không kể H + và OH − của H 2 O) và 16,8 lít hỗn hợp T (đktc) gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H 2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C 7 H 6 O 2 tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?