Các dạng bài tập về gen (Có đáp án)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:

Câu 2 :

Một gen có tổng số nuclêôtit là N, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:

Câu 3 :

Một gen có chiều dài L, đâu là công thức tính tổng số nuclêôtit của gen:

Câu 4 :

Một gen có chiều dài L, công thức nào có thể tính được tổng số nuclêôtit của gen

Câu 5 :

Một gen có chiều dài 5100 Å có tổng số nuclêôtit là

Câu 6 :

Một gen có chiều dài 4080 Å có tổng số nuclêôtit là

Câu 7 :

Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20%T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 910. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:

Câu 8 :

Mạch thứ nhất của gen có 10%A, 20% T; mạch thứ hai có tổng số nuclêôtit G với X là 1820. Chiều dài của gen (được tính bằng nanomet) là:

Câu 9 :

Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa X với A bằng 10% và giữa G với X bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có G = 300 nuclêôtit và hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Chiều dài của gen bằng

Câu 10 :

Một gen có số nuclêôtit N, đâu là công thức thể hiện tính khối lượng trung bình của gen từ tổng số nuclêôtit của gen:

Câu 11 :

Công thức liên hệ giữa khối lượng trung bình của gen và tổng số nuclêôtit của gen là:

Câu 12 :

Biết khối lượng trung bình của một gen, muốn tính tổng số nuclêôtit của gen, ta dùng công thức nào?

Câu 13 :

Tính tổng số nuclêôtit của gen nếu biết được khối lượng của gen, ta dùng công thức nào?

Câu 14 :

Một mạch của gen có khối lượng bằng 6,3. 10 6 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:

Câu 15 :

Một mạch của gen có khối lượng bằng 3,15. 10 5 đvC, số nuclêôtit của gen nói trên là:

Câu 16 :

Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây sai?

Câu 17 :

Các nuclêôtit trên hai mạch của gen liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung thì khẳng định nào sau đây đúng?

Câu 18 :

Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả

Câu 19 :

Khẳng định %A = %T, % A + %G = 50%N luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?

Câu 20 :

Khẳng định A + G = T + X luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?

Câu 21 :

Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ A + G T + X =4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm:

Câu 22 :

Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có (T+X) / (A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là :

Câu 23 :

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A + T G + X =1/4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:

Câu 24 :

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A + T G + X = 2 3 thì tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử ADN này là:

Câu 25 :

Một mạch của gen có A + T = 570 nuclêôtit, gen dài 646 nm, Tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen trên là:

Câu 26 :

Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là

Câu 27 :

Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?

Câu 28 :

Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A: T: G: X = 4: 3: 2: 1. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A/4 = T/3 = G/2 = X. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu biết 2 gen có số nuclêôtit bằng nhau

Câu 29 :

Vật chất di truyền của 1 sinh vật là 1 phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại nuclêôtit gồm: 24%A; 24%T; 25%G; 27%X. Vật chất di truyền của chủng virut này là:

Câu 30 :

Bạn nhận được một phân tử axit nucleotit mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Khi phân tích thành phần nucleotit của phân tử đó, thành phần nucleotit nào sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?

Câu 31 :

Khi phân tích thành phần nuclêôtit của phân tử ADN mạch đơn. Thành phần nuclêôtit nào sau đây giúp khẳng định dự đoán của bạn là đúng?

Câu 32 :

Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:

Kết luận nào sau đây không đúng?

Câu 33 :

Phân tích thành phần nuclêôtit của 3 chủng virut thu được:

Chủng A: A = G = 20%; T = X = 30%;

Chủng B: A = T = G = X = 25%;

Chủng C: A = U = G = X = 25%.

Kết luận nào sau đây đúng?

Câu 34 :

Trên một mạch của một gen có 20%T, 22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen là:

Câu 35 :

Trên một mạch của một gene có 22%T, 20%X, 26%A. Tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gene là:

Câu 36 :

Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Guanin, 18% Ađênin, trên mạch thứ hai của gen có 15% Guanin. Tỷ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là

Câu 37 :

Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ A + T X + G của gen là:

Câu 38 :

Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 3:2:2:3. Tỉ lệ A + T X + G của gen là:

Câu 39 :

Biết số lượng từng loại nuclêôtit của một gen, muốn tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen, ta dùng công thức nào sau đây?

Câu 40 :

Công thức tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen khi biết số nuclêôtit từng loại của gen?

Câu 41 :

Biết số liên kết hidro của một gen và số nuclêôtit loại A, công thức nào sau đây có thể tính được số nuclêôtit loại G?

Câu 42 :

Công thức tính số nuclêôtit loại G khi biết số liên kết hidro và số nuclêôtit loại A của một gen?

Câu 43 :

Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là

Câu 44 :

Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 450 và G = X = 200. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:

Câu 45 :

Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là

Câu 46 :

Một đoạn ADN chứa 1600 nuclêôtit, tỉ lệ nuclêôtit loại A là 35%, loại G là 25%, xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN này?

Câu 47 :

Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là

Câu 48 :

Một gen cấu trúc dài 4165 Å trong đó có 455 nuclêôtit loại Guanin. Tổng số liên kết hiđrô của gen là:

Câu 49 :

Một phân tử ADN có tổng số 150 chu kì xoắn và ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Tổng số liên kết hidro của đoạn ADN này là

Câu 50 :

Một gen có chiều dài 5100 Å và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:

Câu 51 :

Một gen có chiều dài 4080 Å và có 3120 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nu của gen nói trên là:

Câu 52 :

Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910Å và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là

Câu 53 :

Một gen có %A = 20% và 3120 liên kết hidro. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:

Câu 54 :

Một alen có 915 nuclêotit Xytôzin và 4815 liên kết hiđrô. Gen đó có chiều dài là:

Câu 55 :

Một gen có tổng số 1824 liên kết hidro. Trên mạch một của gen có G = X, A = 2X, T = 3X. Gen này có chiều dài là bao nhiêu?

Câu 56 :

Muốn tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen khi chỉ biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta dùng công thức nào?

Câu 57 :

Biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen bằng công thức?

Câu 58 :

Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?

Câu 59 :

Tổng số nuclêôtit của gen ở một sinh vật nhân thực là 3000 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?

Câu 60 :

Một gen có chiều dài 0,255 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?

Câu 61 :

Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,1275 micromet thì số liên kết cộng hóa trị trong gen là bao nhiêu?

Câu 62 :

Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:

3’ ATGAGTGAXXGTGGX 5’

Đoạn gen này có:

Câu 63 :

Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen là:

3’ TTGAGTGAXXGTGGA 5’

Đoạn gen này có:

Câu 64 :

Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 3400 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?

Câu 65 :

Phân tử ADN của vi khuẩn E. coli có 6800 nuclêôtit, hãy xác định số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?

Câu 66 :

Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy . Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 0 C ; B = 78 0 C ; C = 55 0 C ; D = 83 0 C ; E = 44 0 C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?

Câu 67 :

Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 0 C; B = 44 0 C; C = 55 0 C; D = 84 0 C; E = 71 0 C. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/tổng nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?

Câu 68 :

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là:

Câu 69 :

Một phân tử ADN mạch kép có 20% số nucleotit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lê nucleotit loại G của phân tử này là:

Câu 70 :

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là

Câu 71 :

Liên kết giữa các nuclêôtit trên một mạch polinuclêôtit là loại liên kết

Câu 72 :

Khi phân tích % nuclêôtit của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau:

Với bảng số liệu này, hãy cho biết trong các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định là đúng?

I. Vật chất di truyền ở loài III có cấu trúc ADN hai mạch vì A = T, G = X.

II. Vật chất di truyền ở loài IV và loài V là ARN, nhưng ở loài IV ARN có 2 mạch, còn ở loài V ARN có 1 mạch.

III. Xét theo mức độ tiến hóa về vật chất di truyền thì loài I = II > III > V

IV. Xét về tính bền của vật chất di truyền khi tăng dần nhiệt độ thì loài I> II> III