Bộ đề thi Vật lý THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 9)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Điều kiện để 1 vật dẫn điện là

Câu 2 :

Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nhỏ khối lượng m, dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Tần số dao động được tính bằng biểu thức

Câu 3 :

Từ trường không tương tác với

Câu 4 :

Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?

Câu 5 :

Bộ phận của mắt giống như thấu kính là

Câu 6 :

Tần số của vật dao động điều hòa là

Câu 7 :

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây của con lắc được bảo toàn?

Câu 8 :

Hãy chọn câu đúng. Công thức liên hệ giữa tốc độ sóng v, bước sóng λ , chu kì T và tần số f của sóng:

Câu 9 :

Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox (vị trí cân bằng ở O) với biên độ 4 cm và tần số 10 Hz. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ 4 cm. Phương trình dao động của vật là

Câu 10 :

Sóng dọc truyền được trong các chất

Câu 11 :

Một vật nhỏ dao động theo phương trình x = 5cos(ωt + 0,5π) (cm). Pha ban đầu của dao động là:

Câu 12 :

Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S 1 và S 2 . Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S 1 S 2 sẽ

Câu 13 :

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ

Câu 14 :

Một lá thép dao động với chu kì T = 80 ms. Âm do nó pháp ra là

Câu 15 :

Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S 1 , S 2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S 1 S 2

Câu 16 :

Công thoát êlectrôn ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 -34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 m/s và 1 eV = 1,6.10 -19 J . Giới hạn quang điện của kim loại đó là

Câu 17 :

Trong mạch điện gồm R LC mắc nối tiếp. Gọi Z là tổng trở của mạch. Độ lệch pha φ giữa điện áp hai đầu mạch và cường độ dòng điện trong mạch được tính bởi công thức:

Câu 18 :

Trong đồng hồ quả lắc, năng lượng cung cấp cho quả lắc dao động được lấy từ viên pin. Dao động của quả lắc là dao động

Câu 19 :

Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp

Câu 20 :

Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được

Câu 21 :

Tia tử ngoại là:

Câu 22 :

Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là

Câu 23 :

Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn

Câu 24 :

Gọi r 0 là bán kính Bo của nguyên tử Hidro. Bán kính quỹ đạo dừng thứ n là r n được tính bằng biểu thức

Câu 25 :

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = U 0 cosωt thì dòng điện trong mạch là i = I 0 cos(ωt + π/6) . Đoạn mạch điện này luôn có

Câu 26 :

Tựa đề bài hát ‘‘Cầu vồng sau mưa’’ do ca sĩ Cao Thái Sơn trình bày lấy hình ảnh từ hiện tượng

Câu 27 :

Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở thuần R = 25 Ω, cuộn ảm thuần có L = 1/π H. Để điện áp ở hai đầu đoạn mạch trễ pha π/4 so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là

Câu 28 :

Sóng điện từ có hai thành phần dao động của điện trường và dao động của từ trường. Tại một thời điểm, dao động của điện trường

Câu 29 :

Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto và số cặp cực là p. Khi rôtô quay đều với tốc độ n (vòng/s) thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số (tính theo đơn vị Hz) là

Câu 30 :

Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 π H và tụ điện có điện dung 80 π p F . Lấy π 2 = 10. Tần số góc của dao động là

Câu 31 :

Người ta cần truyền một công suất điện 200 kW từ nguồn điện có điện áp 5000 V trên đường dây có điện trở tổng cộng 20Ω. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là

Câu 32 :

Mạch dao động của máy thu vô tuyến có cuộn cảm với độ tự cảm biến thiên từ 0,5 μH đến 10 μH và tụ điện với điện dung biến thiên từ 10 pF đến 50 pF. Máy thu bắt được sóng vô tuyến trong dải sóng:

Câu 33 :

Một máy biến thế dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u = 100√2sin100π t (V) thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng

Câu 34 :

Thực hiện thí nghiệm Y-âng với ánh sáng có bước sóng λ = 0 , 6 μ m . Biết khoảng cách từ mặt phẳng chứa S 1 , S 2 tới màn là D = 2m, khoảng cách giữa hai khe hẹp S 1 , S 2 là 3mm. Hãy xác định khoảng vân giao thoa thu được trên màn?

Câu 35 :

Chiếu bức xạ có bước sóng 4000 Å vào một kim loại có công thoát 1,88 eV gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Giá trị của K là

Câu 36 :

Cho phản ứng hạt nhân H 1 2 + L 3 6 i H 2 4 e + X . Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u lấy theo số khối. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là

Câu 37 :

Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là một nam châm điện có một cặp cực quay đều với tốc độ n (bỏ qua điện trở thuần ở các cuộn dây phần ứng). Một đoạn mạch RLC được mắc vào hai cực của máy. Khi rôto quay với tốc độ n 1 = 30 vòng/s thì dung kháng tụ điện bằng R; còn khi rôto quay với tốc độ n 2 = 40 vòng/s thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại. Để cường độ hiệu dụng qua mạch đạt giá trị cực đại thì rôto phải quay với tốc độ:

Câu 38 :

Một con lắc lò xo nằm ngang có vật nhỏ khối lượng m 1 , dao động điều hoà với biên độ 5cm. Khi vật đến vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng thì một vật khác m 2 = m 1 rơi thẳng đứng và dính chặt vào vật m 1 thì khi đó 2 vật tiếp tục dao động điều hoà với biên độ gần bằng

Câu 39 :

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe: a=1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D=2m. Chiếu vào 2 khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 6 μ m λ 2 . Trong khoảng rộng L=2,4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính λ 2 ? Biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa

Câu 40 :

Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7 λ /3(cm). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng u M = 3cos2 π t (u M tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t 1 tốc độ dao động của phần tử M là 6 π (cm/s) thì tốc độ dao động của phần tử N là