Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 9)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

Câu 2 :

Đun nóng hỗn hợp gồm etanol và butan-2-ol với H 2 SO 4 đặc thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm hữu cơ?

Câu 3 :

Cho 4,48 lít CO 2 (đktc) hấp thụ hết vào 500ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 4 :

Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

Câu 5 :

Các khí có thể tồn tại trong một hỗn hợp là

Câu 6 :

Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm :

C 6 H 5 COO CH 3

HCOOCH = CH – CH 3

CH 3 COOCH = CH 2

C 6 H 5 OOC CH=CH 2

HCOOCH=CH 2

C 6 H 5 OOC C 2 H 5

HCOOC 2 H 5

C 2 H 5 OOC CH 3

Có bao nhiêu este khi thủy phân thu được ancol

Câu 7 :

Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

Câu 8 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH 3 OOCCH 2 CH 3 . Tên gọi của X là

Câu 9 :

Cho các phân tử (1) MgO ; (2) Al 2 O 3 ; (3) SiO 2 ; (4) P 2 O 5 . Độ phân cực của chúng được sắp xếp theo chi ều tăng dần từ trái qua phải là

Câu 10 :

Cho sơ đồ chuyển hóa N O 2 F e ( N O 2 ) 3 t o X + C O , d u Y + F e C l 3 Z + T F e ( N O 3 ) 3

Các chất X và T lần lượt là

Câu 11 :

Nếu chỉ dùng một hóa chất để nhận biết ba bình mất nhãn : CH 4 ,C 2 H 2 và CH 3 CHO thì ta dùng

Câu 12 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO 3 đặc, nguội.

(b) Cho PbS vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.

(c) Đun nhẹ dung dịch Ca(HCO 3 ) 2 .

(d) Cho mẩu nhôm vào dung dịch Ba(OH) 2 .

(e) Cho dung dịch H 2 SO 4 đặc tác dụng với muối NaNO 3 (rắn), đun nóng.

(f) Cho Si tác dụng với dung dịch KOH loãng.

Số thí nghiệm tạo ra chất khí là

Câu 13 :

Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản đường saccarozơ từ cây mía là

Câu 14 :

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là

Câu 15 :

Cho các chất sau: etyl axetat, lòng trắng trứng, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoniclorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất trên, số chất tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là

Câu 16 :

Chất hòa tan được Cu(OH) 2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường thu được phức chất màu tím là

Câu 17 :

Hãy cho biết loại polime nào sau đây thuộc loại poliamit?

Câu 18 :

Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên theo được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất

Câu 19 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 20 :

Khi điện phân dung dịch nào sau đây tại catot xảy ra quá trình khử nước?

Câu 21 :

Trong số các dung dịch sau: (1) glucozơ, (2) 3-monoclopropan-1,2-điol (3MCPD), (3) etilenglicol, (4) KOH loãng, (5) tripeptit, (6) axit axetic, (7) propan-1,3-điol. Số các dung dịch hoà tan được Cu(OH) 2

Câu 22 :

Cho dãy các chất: C 6 H 5 NH 2 (1), C 2 H 5 NH 2 (2), (C 6 H 5 ) 2 NH (3), (C 2 H 5 ) 2 NH (4), NH 3 (5) (C 6 H 5 - là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là

Câu 23 :

Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào không xảy ra phản ứng hóa học ?

Câu 24 :

Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau

C O 2 ( k ) + O 2 ( k ) C O ( k ) + H 2 O ( k ) H > 0

Xét các tác động sau dến hẹ cân bằng :

(a)Tăng nhiệt độ

(b)Thêm một một lượng lớn hơi nước

(c)Giảm áp suất chung của hệ ;

(d)Dùng chất xúc tác ;

(e) Thêm một lượng C O 2

Câu 25 :

Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là

Câu 26 :

Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 27,2.10 -19 Culông. Cho các nhận định sau về X :

(1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 .

(2) X là nguyên tử phi kim

(3) Phân tử đơn chất tạo nên từ X chỉ có tính oxi hóa.

(4) Liên kết hóa học giữa các nguyên tử X trong phân tử kém bền hơn liên kết hóa học giữa các nguyên tử N trong phân tử N 2 .

Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định cho ở trên ?

Câu 27 :

Cho các chất: KMnO 4 , K 2 Cr 2 O 7 , MnO 2 có cùng số mol lần lượt phản ứng với dd HCl đặc dư. Các chất tạo ra lượng khí Cl 2 (cùng điều kiện) theo chiều tăng dần từ trái qua phải là

Câu 28 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả một đinh Fe vào dung dịch HCl.

(2) Thả một đinh Fe vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .

(3) Thả một đinh Fe vào dung dịch FeCl 3 .

(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O 2 .

(6) Thả một đinh Fe vào dung dịch chứa CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là

Câu 29 :

Khí nào sau đây là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính?

Câu 30 :

Cho 0,69 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm X là

Câu 31 :

Một pentapeptit A khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 loại α-aminoaxit khác nhau. Mặt khác trong một phản ứng thủy phân không hoàn toàn pentapeptit đó người ta thu được một tripeptit có 3 gốc α -aminoaxit giống nhau. Số công thức có thể có của A là?

Câu 32 :

Cho 10,32 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức (tỷ lệ mol 1 : 1) tác dụng với AgNO 3 dư trong dung dịch NH 3 đun nóng thu được 77,76 gam Ag. Vậy công thức của 2 anđehit là

Câu 33 :

A có công thức phân tử C 7 H 8 O. Khi phản ứng với dd Br 2 dư tạo thành sản phẩm B có M B –M A =237.Số chất A thỏa mãn là

Câu 34 :

Từ 1 kg gạo (chứa 70% tinh bột) bằng phương pháp lên men, người ta điều chế được 1 lít cồn etylic 36,8 0 . Xác định hiệu suất chung của quá trình lên men? (Khối lượng riêng của etanol 0,8 gam/ml; nước = 1,0 gam/ml)

Câu 35 :

Nung nóng hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon có các công thức tổng quát là C n H 2n+2 , C m H 2m , C n+m+1 H 2m (đều là hiđrocacbon mạch hở và ở điều kiện thường đều là chất khí; n, m nguyên dương) và 0,1 mol H 2 trong bình kín (xúc tác Ni). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Br 2 trong CCl 4 , thấy có tối đa 24 gam Br 2 phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y, thu được a mol CO 2 và 0,5 mol H 2 O. Giá trị của a là

Câu 36 :

Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H 3 PO 4 , sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với

Câu 37 :

Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là

Câu 38 :

Cho 25,65 gam muối gồm H 2 NCH 2 COONa và H 2 NCH 2 CH 2 COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do H 2 NCH 2 COONa tạo thành là

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm Cu và có tỷ lệ mol tương ứng 4:3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H Cl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng đọ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau

Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được x mol khí ( sản phầm khử duy nhất ). Giá trị của x là

Câu 40 :

Este X (không chứa nhóm chức khác) có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25. Cho 25gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 39gam chất rắn khan Z. Phần trăm khối lượng của oxi trong Z là

Câu 41 :

Hỗn hợp X gồm Al, Fe x O y . Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần.

- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H 2 (đktc) và còn lại 5,04g chất rắn không tan.

- Phần 2 có khối lượng 29,79gam, cho tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là

Câu 42 :

Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl 2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 43 :

Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH 4 + ) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và N 2 O. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với

Câu 44 :

Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na 2 CO 3 . Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 45 :

Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO 3 và KMnO 4 thu được chất rắn Y và O 2 . Biết KClO 3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO 4 chỉ bị phân hủy một phần. Trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng. Trộn lượng O 2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích V O2 : V kk = 1 : 3 trong một bình kín ta thu được hỗn hợp khí Z. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O 2 , N 2 , CO 2 , trong đó CO 2 chiếm 22,92% thể tích. Biết không khí chứa 20% thể tích oxi, còn lại là. Giá trị m (gam) là

Câu 46 :

Cho m gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm M và Al vào nước dư thu được dung dịch A; 0,4687m gam chất rắn không tan và 7,2128 lít H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl có số mol lớn hơn 0,18 mol vào dung dịch A, ngoài kết tủa còn thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,9945gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 47 :

Cho 0,225mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,225mol M trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 0,775mol NaOH phản ứng. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y đều thu được cùng số mol CO 2 . Tổng số nguyên tử oxi của hai peptit trong hỗn hợp M là 9. Tổng số nguyên tử Hidro của hai peptit trong M là

Câu 48 :

Hỗn hợp X gồm Na 2 SO 3 , CuO, CuCO 3 . Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 8,475) gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hidro là 27,6. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu 2+ còn lại bằng 6% lượng Cu 2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được m 1 gam chất rắn. Giá trị của m 1

Câu 49 :

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,21 mol CO 2 và 0,24 mol H 2 O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), sản phẩm sau phản ứng chỉ có nước và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong X gần nhất với