Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Axit HCOOH không tác dụng được với
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO 3 thu được 1,568 lít CO 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần V lít O 2 (đktc), thu được 5,72 gam CO 2 và 1,8 gam H 2 O. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol. Cho 43,2 gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 15,68 lít khí H 2 (đktc) và hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 43,2 gam X, rồi thổi sản phẩm cháy qua bình chứa CuSO 4 khan dư, thì khi kết thúc thí nghiệm khối lượng bình này tăng bao nhiêu gam?
Este X có CTPT HCOOC 6 H 5 . Phát biểu nào sau đây về X không đúng?
Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z, và T theo thứ tự là
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7 H 8 O 2 chứa vòng benzen. Biết rằng 1 mol X phản ứng vừa đủ với 2 mol NaOH. Số đồng phân của X thỏa mãn là
Cho 0,78 gam kim loại M hoá trị II phản ứng hết với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thì thu được 268,8 cm 3 khí không màu (đktc). Kim loại M là
Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH 3 -COO-CH 3 . Tên gọi đúng của X là
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 2 mol Alanin, 2 mol Glyxin và 1 mol Valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có đipeptit Ala-Gly, Gly-Gly và tripeptit Gly-Ala-Val. Công thức của X là
Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
Để điều chế kim loại K người ta dùng phương pháp
Kim loại Fe không tan trong dung dịch nào sau đây?
Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl 2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chất X có công thức phân tử là C 4 H 7 O 2 Cl. Biết rằng 1 mol X tác dụng được với 2 mol NaOH, tạo ra ancol đa chức. Chất X có công thức cấu tạo là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3
(b) Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S
(c) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Na 3 PO 4
(d) Cho dung dịch AlCl 3 vào dung dịch Na 2 CO 3
(e) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch HF.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
Chất X vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch nước Br 2 tạo kết tủa trắng. X là chất nào sau đây?
Từ cây đại hồi, người ta tách được chất hữu cơ Z dùng làm nguyên liệu cơ sở cho việc sản xuất thuốc Tamiflu – dùng phòng chống cúm gia cầm hiện nay. Khi đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO 2 và hơi H 2 O theo tỉ lệ thể tích 7 : 5. Khi phân tích Z thấy có 45,97% oxi về khối lượng. Biết khối lượng phân tử của Z không vượt quá 200 đvC. Công thức phân tử của Z là
Cho 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch gồm AgNO 3 1M và Cu(NO 3 ) 2 1M đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Hoà tan 3,6 gam Mg trong dung dịch HNO 3 loãng dư. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thu được là
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hoá khử?
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 . Số hạt mang điện trong hạt nhân của X là
Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
Thực hiện thí nghiệm hòa tan đá vôi (CaCO 3 ) bằng dung dịch HCl, biện pháp nào sau đây có thể làm tăng tốc độ phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một este no, đơn chức, mạch hở X thu được 11,44 gam CO 2 và 4,68 gam H 2 O. Công thức phân tử của este là
Hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Z. Đốt cháy hết toàn bộ Z thu được 2,688 lít CO 2 ; 4,14 gam K 2 CO 3 . Khi làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Cho các nhận định sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I 2 cho màu xanh tím.
Số nhận định đúng là
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Amin nào sau đây là amin bậc 2?
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
Một chất có chứa nguyên tố oxi, được dùng để khử trùng nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất khỏi bức xạ tia cực tím. Chất này là
Cho dãy các hợp chất thơm: p -HO-CH 2 -C 6 H 4 -OH, p -HO-C 6 H 4 -COOC 2 H 5 ,
p -HO-C 6 H 4 -COOH, p -HCOO-C 6 H 4 -OH, p -CH 3 O-C 6 H 4 -OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H 2 bằng số mol chất phản ứng
Cho các ion riêng biệt trong dung dịch là Ni 2+ , Zn 2+ , Ag + , Sn 2+ , Au 3+ , Pb 2+ . Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là
Kim loại nào sau đây tan được trong nước ở nhiệt độ thường?
Để bảo quản các kim loại kiềm cần
Hỗn hợp X gồm Cu và Al 2 O 3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được x mol khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là
Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO 3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N 2 O, N 2 bay ra (đktc) và được dung dịch X 1 . Thêm một lượng O 2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H 2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch X 1 thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO 3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết. Nồng độ % của Al(NO 3 ) 3 trong X 1 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH 4 + ) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và N 2 O. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Sục khí CO 2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H 2 SO 4 , thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO 2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H 2 SO 4 ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl 4 ) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấy 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì có thể thu được khối lượng kết tủa là
Hỗn hợp X gồm anđehit Y và ankin Z (Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Biết 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) có khối lượng là 5,36 gam. Nếu 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa với 0,24 lít dung dịch AgNO 3 xM trong NH 3 dư. Giá trị của x là
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,21 mol CO 2 và 0,24 mol H 2 O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), hỗn hợp sau phản ứng chỉ có nước và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na 2 CO 3 . Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol sinh ra với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm các chất có CTPT là C 2 H 7 O 3 N và C 2 H 10 O 3 N 2 . Khi cho các chất trong X tác dụng với HCl hoặc NaOH đun nóng thì đều có khí bay ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau khi cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit X 1 và pentapeptit X 2 đều mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ rồi cạn thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối bằng oxi vừa đủ được K 2 CO 3 , 2,464 lít N 2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp CO 2 , H 2 O. Phần trăm theo khối lượng của X 1 trong hỗn hợp có thể là