Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H 2 (đktc). Khối lượng Fe thu được là

Câu 2 :

Dung dịch muối nào có pH = 7?

Câu 3 :

Cho từ từ dung dịch X chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch Y chứa 0,15 mol Na 2 CO 3 và 0,15 mol KHCO 3 thu được V lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là

Câu 4 :

Các dung dịch riêng biệt : Na 2 CO 3 , BaCl 2 , MgCl 2 , H 2 SO 4 , NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là

Câu 5 :

Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 6 :

Phát biểu không chính xác là

Câu 7 :

Đốt cháy 4,65 gam photpho ngoài không khí rồi hoà tan sản phẩm vào 500 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là

Câu 8 :

Cho các cặp chất sau: SO 2 và H 2 S, F 2 và H 2 O, Li và N 2 , Hg và S, Si và F 2 , SiO 2 và HF. Số cặp chất phản ứng được với nhau ở điều kiện thường là

Câu 9 :

Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm (Hình 1) từ các chất ban đầu là MnO 2 và dung dịch HCl đậm đặc. Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện đun nóng, sẽ có một phần khí HCl bị bay hơi. Để thu được khí clo sạch bình số (3); (4) sẽ chứa lần lượt các chất nào trong các phương án sau?

Câu 10 :

Cho các cân bằng hóa học sau:

(1) 2HI (k) H 2 (k) + I 2 (k).

(2) CaCO 3 (r) CaO (r) + CO 2 (k).

(3) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO 2 (k).

(4) 2SO 2 (k) + O 2 (k) 2SO 3 (k).

Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều thuận là

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg. Cho 15,5 gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO 3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Mặt khác cho 0,05 mol X vào 500ml dung dịch H SO 4 0,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X lần lượt là

Câu 12 :

Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất của toàn bộ quá trình là 85%. Khối lượng ancol thu được là

Câu 13 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.

(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .

(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl 3 .

(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O 2 .

(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là

Câu 14 :

Cho hỗn hợp X gồm C 2 H 6 ; C 2 H 2 ; C 2 H 4 . Tỉ khối của X so với H 2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

Câu 15 :

Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 800ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl 2 dư, thu được 6,5 gam FeCl 3 . Giá trị của m là

Câu 17 :

Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (C x H y O z N 4 ) và Y (C n H m O 7 N t ) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO 2 , H 2 O và N 2 , trong đó tổng khối lượng của CO 2 và nước là 63,312 gam. Giá trị gần đúng nhất của m là

Câu 18 :

Cho 30,88 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe 3 O 4 vào V lít dung dịch HCl 2M được dung dịch X và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO 3 dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí Y (ở đktc) không màu hoá nâu trong không khí và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V và m lần lượt là

Câu 19 :

Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử kim loại?

Câu 20 :

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở không phân nhánh). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam Br 2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là

Câu 21 :

Cho các kết luận

(1) Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng nguyên tố photpho.

(2) Công thức chung của oleum là H 2 SO 4 .nSO 3 .

(3) SiO 2 có thể tan được trong các dung dịch axit thông thường như H 2 SO 4 , HCl, HNO 3 .

(4) Au, Ag, Pt là các kim loại không tác dụng với oxy

(5) Dẫn H 2 S qua dung dịch Pb(NO 3 ) 2 có kết tủa xuất hiện.

(6) CO có thể khử được các oxit như CuO, Fe 3 O 4 đốt nóng.

Số kết luận đúng là

Câu 22 :

Cho 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 32,22 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là

Câu 23 :

Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là

Câu 24 :

SO 2 có lẫn SO 3 . Để loại bỏ SO 3 người ta dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau?

Câu 25 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 26 :

Cho sơ đồ phản ứng: Fe 3 O 4 + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O

Sau khi cân bằng, tỉ lệ số phân tử bị oxi hóa và số phân tử bị khử là

Câu 27 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc) và 12,6 gam H 2 O. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của a m lần lượt là

Câu 28 :

Alanin có công thức là

Câu 29 :

Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là

Câu 30 :

Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5 gam este với hiệu suất 75%. Tên gọi của este là

Câu 31 :

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ca(NO 3 )2 (dư), thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là

Câu 32 :

Tên gọi của CH 3 COOC 6 H 5

Câu 33 :

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

Câu 34 :

Cho 2,76 gam một hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp 2 muối của natri. Đốt cháy 2 muối này trong O 2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,18 gam Na 2 CO 3 ; 2,464 lít khí CO 2 (đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X.Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 35 :

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Câu 36 :

Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca 2+ ; 0,3 mol Mg 2+ ; 0,4 mol Cl - và a mol HCO 3 - . Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là

Câu 37 :

Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 3 . Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

Câu 38 :

Cho các chất sau: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, anilin, phenyl amoniclorua, ancol benzylic, p-crezol, m-xilen. Trong các chất trên số chất phản ứng với NaOH là

Câu 39 :

Trong các loại phân bón sau: NH 4 Cl, (NH 2 ) 2 CO, (NH 4 ) 2 SO 4 , NH 4 NO 3 loại có hàm lượng đạm cao nhất là

Câu 40 :

Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím?

Câu 41 :

Trong các chất: triolein, saccarozơ, tinh bột, anbumin, glucozơ, glyxin, alanin, fructozơ. Số chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

Câu 42 :

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Câu 43 :

Cho sơ đồ phản ứng: C 2 H 2 -> X -> CH 3 CHO. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X không thể là?

Câu 44 :

Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa H 2 SO 4 1M, Fe(NO 3 ) 3 0,5M và CuSO 4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75m gam chất rắn, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và dung dịch B. Giá trị của m là

Câu 45 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO 2 ; 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít khí N 2 (đktc).Giả thiết không khí chỉ gồm (%V N2 =80 và %V O2 =20). Giá trị m và số đồng phân cấu tạo của amin X lần lượt là

Câu 46 :

Loại polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Câu 47 :

Anilin (C 6 H 5 NH 2 ) và phenol (C 6 H 5 OH) đều có phản ứng với

Câu 48 :

Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ, axetilen. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng bạc là

Câu 49 :

Cho 0,05 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tham gia phản ứng tráng gương trong dung dịch AgNO 3 /NH 3 thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Câu 50 :

Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO 3 ) 2 và Al với 4,64 gam FeCO 3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO 4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H 2 . Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị m là