Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết( Đề số 2)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O 2 . Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây?
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F − , Cl − , Br − , I − .
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho 2,88g Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol HCl và 0,015 mol Cu(NO 3 ) 2 . Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan MgCl 2 , thấy thoát ra m 1 gam hỗn hỗn khí gồm N 2 và H 2 và còn m 2 gam chất rắn không tan. m 1 và m 2 lần lượt là
X là axit cacboxylic đơn chức; Y là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai chức. Cho m gam hỗn hợp M gồm X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó cô cạn được ancol Z và rắn khan T trong đó có chứa 28,38 gam hỗn hợp muối. Cho hơi ancol Z qua ống đựng lượng dư CuO nung nóng được hỗn hợp hơi W gồm anđehit và hơi nước. Dẫn hơi W qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 được 95,04 gam bạc. Mặt khác, nung rắn khan T với CaO được 4,928 lít (đkc) một ankan duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
Oxi hóa 2,7 gam một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 20,25 gam bạc. Phần trăm khối lượng ancol đã bị oxi hóa là
Cho phương trình hóa học sau: 2NaCl + 2H 2 O 2NaOH + Cl 2 + H 2
Sản phẩm chính của quá trình điện phân trên là
Cho một lượng dung dịch X chứa hỗn hợp HCHO và HCOOH tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 thu được 32,4 gam Ag. Cũng lượng dung dịch X này tác dụng với lượng dư nước brom thấy có x mol Br 2 phản ứng. Giá trị x là
Hòa tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung dịch HCl, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho một lượng hợp kim như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim là
Anilin không tác dụng với
Sau một thời gian điện phân dung dịch Cu(NO 3 ) 2 với điện cực trơ , khối lượng dung dịch giảm 6,4 gam . Khối lượng Cu thu được ở catot là
X là chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với nitơ là 1,929. X cháy chỉ tạo CO 2 và H 2 O. Biết 1 mol X tác dụng vừa đủ với 3 mol Br 2 trong nước. Phát biểu đúng là
X là chất hữu cơ có công thức C 7 H 6 O 3 . Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO 3 đã tham gia phản ứng gần nhất với
Lần lượt tiến hành thí nghiệm với phenol theo thứ tự các hình (A), (B), (C) như hình bên.
Kết thúc thí nghiệm C, hiện tượng quan sát được là
Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH 3 COOH; HCl; C 6 H 5 OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau
Nhận xét nào sau đây đúng?
Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H 2 (đktc). Kim loại đó là
Cho các lọ chứa các dung dịch axit không màu sau : HCl. H 2 S, H 2 SO 4 , H 3 PO 4 , HI, HBr . Khi mở miệng các lọ chứa axit trên trong không khí một thời gian, số lọ có sự thay đổi màu sắc dung dịch là
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với
Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa
Cho các chất: HCHO, HCOOH, HCOONH 4 , CH 3 CHO và C 2 H 2 . Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO 2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO 3 /NH 3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là
Nguyên tố hóa học được mệnh danh:` nguyên tố của sự sống và tư duy `. Nguyên tố đó là
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X với một lượng oxi vừa đủ . Cho sản phẩm thu được hấp thụ vào dd H 2 SO 4 đđ dư thì thể tích khí giảm hơn một nửa. Dãy đồng đẳng của X là
Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Fe 2 O 3 và 6,4 gam Cu vào 400ml dung dịch HCl 2M và khuấy đều. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe 2 O 3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
Điều kiện để một hợp chất có đồng phân dạng cis và trans là
1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom trong dd
Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5M và H 2 SO 4 0,45M (loãng) thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H 2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đkc) hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X; Y (MX < MY) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng P 2 O 5 dư và bình II đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình II tăng (m + 39) gam. Phần trăm khối lượng anken Y trong M là
Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
Cho các phản ứng sau:
1. 2KClO 3 2KCl + 3O 2
2. NaCl(r) + H2SO4(đ) NaHSO 4 + HCl
3. 4NO 2 + 2H 2 O + O 2 4HNO 3
4. P + 5HNO 3 H 3 PO 4 + 5NO 2 + H 2 O
5. H 2 + Cl 2 2HCl
Số phương trình hóa học ứng với phương pháp điều chế các chất trong phòng thí nghiệm là
Phát biểu không đúng là
Cho dãy chuyển hoá sau: CH 4 A B C Cao su buna. Công thức phân tử của B là
Chia m gam hỗn hợp X gồm CH 3 CH 2 COOH; CH 2 =CH-COOH vàCH≡C- COOH thành hai phần không bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 39,6 gam CO 2 và 12,15 gam H 2 O.
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaHCO 3 dư được 2,24 lít CO 2 (đkc) Giá trị m là
Phát biểu sai là
Hình vẽ sau đây minh họa cho thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X
Phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên là
Cân bằng hóa học nào sau đây không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất của hệ phản ứng?
Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là
Hoà tan m gam Na kim loại vào nước thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Giá trị m đã dùng là
Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol đơn chức no, mạch hở X, Y, Z với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C thu được 55,6 gam hỗn hợp N gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng cũng lượng hỗn hợp M trên với H 2 SO 4 đặc ở 170 o C được m gam một anken P duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Chất không tham gia phản ứng trùng hợp là
Muốn điều chế được 3,36 lít khí Cl 2 (đktc) thì khối lượng K 2 Cr 2 O 7 tối thiểu cần lấy để cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO 2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 25,2 gam chất tan. Giá trị V là
Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO 3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N 2 O, N 2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O 2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H 2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO 3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết.Nồng độ % của Al(NO 3 ) 3 trong A gần nhất với
Cho các chuyển hóa sau:
X + H 2 O Y
Y + H 2 Sobitol
Y + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2 O Amoni gluconat + 2Ag + 2NH 4 NO 3
Y E + Z
Z + H 2 O X + G
X,Y, Z lần lượt là