Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 14)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO 3 từ
Cho các cân bằng thuận nghịch sau:
N 2(K) + O 2(K) <-> 2NO (K) (1);
2SO 2(K) + O 2(K) <-> 2SO 3(K) (2)
Khi giảm áp suất thì
Phát biểu đúng là
Cho các chất: NaCl, CH 3 COOH; ancol etylic; CO 2 ; FeCl 2 , Số chất là chất là chất hữu cơ là
Trong các chất sau: C 2 H 6 (1), CH 2 =CH 2 (2), NH 2 -CH 2 -COOH (3), C 6 H 5 CH=CH 2 (4), C 6 H 6 (5), CH 2 =CH-Cl (6). Chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp
Một nonapeptit có công thức: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này, số tripeptit chứa phenylalanin (Phe) có thể thu được là
Chọn phát biểu đúng
Cho dãy các chất: NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 SO 4 , NaCl, MgCl 2 , FeCl 2 , AlCl 3 . Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 tạo thành kết tủa là
Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
Cho dãy các chất: C 6 H 5 OH (phenol), C 6 H 5 NH 2 (anilin), H 2 NCH 2 COOH, CH 3 CH 2 COOH, CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 . Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
Trong không khí ẩm, kim loại đồng bị bao phủ bởi lớp màng
Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H 2 SO 4 loãng và NaNO 3 , vai trò của NaNO 3 trong phản ứng là
Cho các phản ứng:
(1) Fe 3 O 4 + HNO 3 →
(2) Fe 3 O 4 + HCl →
(3) Fe 2 O 3 + HNO 3 →
(4) Cl 2 + H 2 O →
(5) C 2 H 5 Cl + NaOH
(6) PCl 3 + H 2 O →
(7) MnO 2 + HCl
(8) C 2 H 5 OH + CuO
(9) C 2 H 4 + H 2
Các phản ứng oxi hoá-khử gồm
Cho các chất sau:
CH 3 -CH 2 -CHO (1), CH 2 =CH-CHO (2), (CH 3 ) 2 CH-CHO (3), CH 2 =CH-CH 2 -OH (4).
Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H 2 (Ni, t o ) cùng tạo ra một sản phẩm là
Trong các chất Xiclopropan, xiclohexan, benzen, stiren, số chất có liên kêt đôi là
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu. Trong phản ứng này xảy ra
Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng `riêu cua` nổi lên là do
Để nhận biết 4 cốc nước: cốc 1 chứa nước cất, cốc 2 chứa nước cứng tạm thời, cốc 3 chứa nước cứng vĩnh cửu, cốc 4 chứa nước cứng toàn phần. Có thể làm bằng cách là
Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 31,11% nitơ. Công thức phân tử của X là
Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là C n H 2n+1 .Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
Có thể phân biệt 3 dung dịch : KOH, HCl, H 2 SO 4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Cho các chất sau: axit axetic (X); axit fomic (Y); glucozơ (Z); etylfomat (T); axit glutamic (M). Những chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 /NH 3 là
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic). Biết a gam X tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 16,24 lít O 2 (đktc) thu được 35,2 gam CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
Đem nung nóng một lượng quặng hemantit (chứa Fe 2 O 3 , có lẫn tạp chất trơ) và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe 2 O 3 (% khối lượng) trong loại quặng hematite này là
Để oxi hóa hoàn toàn 0,02 mol CrCl 3 thành K 2 CrO 4 bằng Cl 2 khi có mặt KOH thì lượng tối thiểu Cl 2 và KOH tương ứng là
Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m C : m H : m O = 21:2:4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là
Lấy 18,20 gam C 3 H 9 O 2 N (X) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, có 4,48 lít (đo ở đktc) khí Y thoát ra làm xanh giấy quì tím ẩm. Đốt cháy hết 6,72 lít (đo ở đktc) khí Y thu được 13,2 gam CO 2 . Công thức cấu tạo của X và Y là
Hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe 2 O 3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1. Cho 44 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe 2 O 3 . Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 20,4. Tính giá trị m
Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO 3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thì thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,2M để kết tủa hết iôn Cu 2+ trong dung dịch X?
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Cho a mol Mg và b mol Zn dạng bột vào dung dịch chứa c mol Cu(NO 3 ) 2 và d mol AgNO 3 thu được dung dịch chứa 3 muối. (Biết a < c +0,5d). Quan hệ giữa a, b, c, d là
Khí SO 2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO 2 vượt quá 30.10 -6 mol/m 3 không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí ở một thành phố và phân tích có 0,0012 mg SO 2 thì
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm và kiềm thổ vào 400 ml dung dịch HCl 0,25M thu được 400 ml dung dịch B trong suốt có pH = 13. Cô cạn dung dịch B thu được 10,07 gam chất rắn. Giá trị của m là
Nung 6,58 gam Cu(NO 3 ) 2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước, được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
Cho Fe tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO 3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO 4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
Khi đốt cháy các đồng đẳng của metylamin, a là tỉ số mol khí CO 2 so với số mol nước biến đổi trong khoảng
Hòa tan hết 30,4 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NH 3 dư, sau đó lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không không đổi thu được 16gam chất rắn. Cô cạn phần 2 thu được chất rắn khan Z. Đun nóng toàn bộ chất rắn Z với lượng dư H 2 SO 4 đặc rồi dẫn khí và hơi đi qua bình đựng lượng dư P 2 O 5 , thì thể tích khí (đktc) còn lại đi qua bình đựng P 2 O 5 là
Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H 2 SO 4 đặc ở 140 o C thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Hỗn hợp A gồm CH 3 OH và 1 ancol X có tỉ lệ mol là 2: 1. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1. Cho tác dụng hết với Na thu được 336 ml H 2 (đktc). Phần 2. Cho bay hơi và trộn với lượng dư O 2 thì thu được 5,824 lít khí ở 136,5 0 C, 0,75 atm. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy thì thu được 5,376 lít khí ở 136,5 0 C, 1atm. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, Vậy X là
Khuấy 7,85 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Al vào 100 ml dd gồm FeCl 2 1M và CuCl 2 0,75M thì thấy phản ứng vừa đủ với nhau . Vì vậy % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
Có bốn thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây
Thanh sắt bị hòa tan chậm nhất sẽ là thanh được đặt tiếp xúc với
Có x mol hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp (hỗn hợp X). X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được a gam hỗn hợp muối clorua khan, còn nếu cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 thì thu được b gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của x là
Nitro hóa benzen thu được 14,1g hỗn hợp gồm 2 chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 (u). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 chất nitro này được 0,07mol N 2 . Hai chất nitro đó là
Đun sôi 15,7 gam C 3 H 7 Cl với hỗn hợp KOH/C 2 H 5 OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br 2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.
X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O. Biết X có phản ứng tráng bạc và phản ứng với NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thi sinh ra 3a mol hỗn hợp CO 2 và H 2 O. X là