Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 12)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?
Chất béo nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường?
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam este X bằng lượng O 2 vừa đủ, thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
Dung dịch glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
Cho dung dịch có chứa 9 gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư trong NH 3 thu được m gam Ag kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Giá trị của m là
Anilin có công thức phân tử là
Glyxin (NH 2 -CH 2 -COOH) không phản ứng với chất nào sau đây?
Cho 14,7 gam axit glutamic phản ứng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Số đồng phân cấu tạo amin có công thức phân tử C 3 H 9 N là
Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được sản phẩm chỉ gồm glyxin và alanin. Số tripeptit X thỏa mãn điều kiện của bài toán là
Polime nào sau đây được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas?
Tơ nilon-6 được sản xuất từ mono me nào sau đây?
Anđehit axetic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Axit nào sau đây tạo nên vi chua của giấm ắn?
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho nước brom vào dung dịch phenol (C 6 H 5 OH) thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
(b) Cho nước brom vào dung dịch anilin (C 6 H 5 NH 2 ) thấy có kết tủa vàng xuất hiện.
(c) Ở điều kiện thường phenol (C 6 H 5 OH) không tan trong dung dịch HCl, nhưng tan trong dung dịch NaOH dư.
(d) Cho mẫu natri vào phenol (C 6 H 5 OH) nóng chảy, thấy có khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là
Cho 11 gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol etylic phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Số gam ancol metylic có trong 11 gam hỗn hợp X là
Sục khí X vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Khí X là
Nhóm nào sau đây chỉ chứa các nguyên tố kim loại ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất còn Cr là kim loại cứng nhất.
(b) Phản ứng hóa học giữa Hg và S xảy ra ngay ở điều kiện thường.
(c) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển từ cực âm đến cực dương.
(d) Kim loại Cu chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó.
Số phát biểu đúng là
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại M. Khi ở catot thu được 5,85 gam kim loại thì ở anot có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra. Kim loại M là
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Na (z=11) là
Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây?
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch AlCl 3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại?
Thành phần hóa học của supephotphat kép là
Dung dịch H 2 S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?
Cho 13,05 gam MnO 2 tác dụng hết với dung dịch HCl đăc, dư, đun nóng. Thể tích khí Cl 2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là V lít. Giá trị của V là
Cho phản ứng hóa học : Cu + HNO 3 loãng → Cu(NO 3 ) 2 + NO + H 2 O.
Khi cân bằng phản ứng hóa học trên với hệ số của các chất là số nguyên tối dãn, thì hệ số của HNO 3 là
Lên men m gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất lên men đạt 75%). Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ vào 500 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, kết thúc phản ứng thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m thỏa mãn điều kiện của bài toán là
Hỗn hợp X gồm vinyl axetilen và một hiđrocacbon A mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được số mol H 2 O gấp hai lần số mol X phản ứng. Mặt khác dẫn V lít hỗn hợp X từ từ vào nước brom dư, đến phản ứng hoàn toàn thấy có V 1 lít khí thoát ra (V 1 ≠ 0). Hiđrocacbon A là
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-dien và vinyl axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X bằng 54,88 lít khí O 2 (đktc, vừa đủ), thu được khí CO 2 và 23,4 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng của vinyl axetilen trong X là
Hỗn hợp A gồm đipeptit mạch hở X (có công thức phân tử là C 4 H 8 N 2 O 3 ) và một muối Y (có công thức phân tử là CH 8 N 2 O 3 ). Cho 0,5 mol A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Z chứa m gam muối và 4,48 lít khí T (đktc, làm xanh quỳ tím ẩm). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E, F có các tính chất sau:
(a) Dung dịch trong nước của B, C, D, E đều có phản ứng tráng bạc.
(b) Dung dịch trong nước của C, F đều làm quỳ tím đổi màu.
(c) C và D đều có phản ứng với dung dịch NaOH.
(d) Dung dịch trong nước của C, E đều có khã năng hòa tan Cu(OH) 2 ở điều kiện thường.
Các chất A, B, C, D, E, F lần lượt là
Cho hỗn hợp X chứa 2,4 gam Mg và 10,64 gam Fe vào dung dịch Y chứa 0,2 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,3 mol AgNO 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và m gam kim loại. Giá trị của m là
Sục từ từ V lít khí CO 2 (đktc) từ từ vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M;KOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,4M. Kết thúc phản ưng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch HCl đặc.
(b) Cho NaCl vào dung dịch hỗn hợp KMnO 4 và H 2 SO 4 loãng.
(c) Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch FeCl 3 .
(d) Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch CuSO 4 .
(e) Cho SiO 2 vào lượng dư dung dịch axit flohiđric.
(f) Cho natri etylat vào dung dịch FeSO 4 .
Số thí nghiệm, sau khi phản ứng xong có tạo ra chất kết tủa là
Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH) 2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO 4 . Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau
Giá trị của b là
Điện phân dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl 3 và 0,1 mol CuSO 4 (với điện cực trơ, có màng ngăn) trong khoãng thời gian 2412,5 giây với cường độ dòng điện không đổi 10A. Biết hiệu suất điện phân đạt 100%, khí sinh ra không tan trong dung dịch. Khối lượng của dung dịch sau điện phân so với khối lượng dung dịch X là
chứa 0,394 mol HNO 3 , thu được dung dịch Y và V ml khí N 2 (đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 1,94 lít dung dịch NaOH 0,25M để thu được dung dịch trong suốt. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 và Fe. Hòa tan hết 47,8 gam X vào lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , ở đktc). Sục khí NH 3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 69,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Người ta tổng hợp phân đạm urê từ N 2 qua hai giai đoạn theo sơ đồ sau:
N 2 -> NH 3 -> urê.
Biết hiệu suất của giai đoạn 1 đạt 40% còn giai đoạn 2 đạt 50%. Để điều chế được 1,2 tấn urê theo sơ đồ và hiệu suất ở trên cần V (m 3 ) khí N 2 (đktc). Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong khí O 2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là
34,2 gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al 2 O 3 , x mol CuO và y mol Fe 2 O 3 tan vừa đủ vào 650 ml dung dịch H 2 SO 4 1M, thu đươc dung dịch Y. Cho dung dịch Na 2 S từ từ đến dư vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 0,5 mol một ankin A và 0,7 mol H 2 . Nung nóng X với bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, có tỉ khối so với hiđro bằng 13,375. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 96 gam brom trong dung dịch. Ankin A là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, glixerol, metan và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Y (trong đó số mol của metan gấp hai lần số mol của glixerol) cần dùng vừa đủ 0,65 mol O 2 , thu được 0,7 mol CO 2 . Nếu cho m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì khối lượng muối thu được là
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y và Z đều mạch hở và có mạch C không phân nhánh). 0,275 mol X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được hỗn hợp hai muối và hỗn hợp hai ancol. Đun nóng toàn bộ lượng ancol thu được ở trên với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C, thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy toàn bộ lượng muối trên nung với vôi tôi xút (dư), thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam brom, thu được dẫn xuất chứa 85,106% brom theo khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z trong X là
X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ một amino axit (no, hở, chỉ có 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH trong phân tử).
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO 2 , H 2 O, N 2 ) vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 295,5 gam kết tủa, V lít khí N 2 và khối lượng dung dịch sau hấp thụ giảm so với dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu là 205,2 gam.
- Cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm C 3 H 6 , C 4 H 10 , C 2 H 2 và H 2 . Nung bình kín chứa m gam X và một ít bột Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được V lít CO 2 (đktc) và 0,675 mol H 2 O. Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 150 ml dung dịch Br 2 1M. Cho 11,2 lít X (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì có 64 gam Br 2 phản ứng. Giá trị của V là