Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 11)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho m gam bột Al vào dung dịch NaOH (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của m là
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây?
Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s 2 3p 5 . Nguyên tử M là
Các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH 2 - được gọi là
Thuốc thử dùng để phân biệt metyl acrylat và etyl axetat là
Chất có đồng phân hình học là
Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H 2 . Trong các chất sau: Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3 ,Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 , Mg, NaOH, NaHCO 3 . Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Chất không hòa tan được Cu(OH) 2 /OH - là
Nghiên cứu một dung dịch chứa chất tan X trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:
- X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: NaHSO 4 , Na 2 CO 3 và AgNO 3 .
- X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba(NO 3 ) 2 , HNO 3 .
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng `riêu cua` nổi lên là do
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Sục khí Cl 2 vào dung dịch KBr dư.
2. Sục khí H 2 S vào dung dịch KMnO 4 /H 2 SO 4 .
3. Sục khí SO 2 vào dung dịch nước brom.
4. Nhiệt phân muối Mg(NO 3 ) 2 .
5. Nhiệt phân KMnO 4 .
Số thí nghiệm mà sản phẩm cuối cùng luôn có đơn chất là
Thủy phân chất béo luôn thu được ancol nào sau đây?
Ancol etylic không tác dụng với
Ở 25 o C, kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1,0M, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên là
Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim) được gây nên chủ yếu bởi
Cho sơ đồ điều chế axit clohidric trong phòng thí nghiệm như sau
Phát biểu nào sau đây ĐÚNG ?
Đơn chất nào sau đây ở nhiệt độ thường tồn tại ở trạng thái lỏng?
Một chất hữu cơ X có công thức C 3 H 9 O 2 N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được metan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Dung dịch trong nước của chất nào sau đây không làm đổi màu quì tím?
Có các kim loại riêng biệt sau: Na, Mg, Al, Ba. Để phân biệt các kim loại này chỉ được dùng thêm dung dịch hoá chất nào sau đây?
Khối lượng muối thu được khi cho 0,784 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư (không có không khí) là
Dung dịch AlCl 3 không tác dụng với
Axetilen là một chất khí, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại. Công thức phân tử của axetilen là
Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?
Cho phương trình hóa học: BaCl 2 + Na 2 SO 4 → BaSO 4 + 2NaCl. Phương trình hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phương trình hóa học trên?
Thí nghiệm nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?
Polime của loại vật liệu nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
Cho dung dịch chứa FeCl 2 , CrCl 3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là
Các kim loại Fe, Cr, Cu cùng tan trong dung dịch nào sau đây?
Cacbohiđrat có chủ yếu trong đường mía là
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO 3 và 0,125 mol Cu(NO 3 ) 2 , sau một thời gian thu được 9,72 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 4,2 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là
Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS 2 , FeS, Fe, CuS và Cu trong 600 ml dung dịch HNO 3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N +5 là NO. Giá trị của m là
Cho 2,655 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,8085 gam muối. Công thức phân tử của X là
X là axit Xitric có trong quả chanh có công thức phân tử là C 6 H 8 O 7 . X tham gia các phản ứng theo sơ đồ sau:
X C 6 H 5 O 7 Na 3 C 6 H 4 O 7 Na 4
Biết rằng axit Xitric có cấu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với CH 3 OH (H 2 SO 4 đặc, to) thi thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm –COOCH 3
Thể tích khí Cl 2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Để trung hòa m gam X cần dùng V ml dung dịch NaOH 2M. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 6,048 lít O 2 (đktc), thu được 14,52 gam CO 2 và 4,32 gam H 2 O. Giá trị của V là
Cho các sơ đồ phản ứng sau :
(a) X + O2 Y
(b) Z + H2O G
(c) Z + Y T
(d) T + H2O Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng
Thủy phân 0,2 mol metyl axetat trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Khối lượng ancol tạo ra sau phản ứng có giá trị là
Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm đồng, crom, sắt nung nóng trong oxi dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,8 gam hỗn hợp X. Để tác dụng hết các chất có trong X cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm M và R 2 O trong đó M là kim loại kiềm thổ và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 87,6 gam dung dịch HCl 12% (dư), thu được dung dịch Y chứa 22,968 gam các chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O 2 (đktc), thu được 6,944 lít CO 2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
Có hai bình điện phân, trong đó bình (1) đựng 20ml dung dịch NaOH 1,73M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi trong một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng, thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị m là
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O 2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na 2 CO 3 . Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 , FeCO 3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là
Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:2) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO 3 và NaHSO 4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N 2 O và H 2 . Khí B có tỷ khối so với H 2 bằng 16,75. Giá trị của m gần nhất với
Hỗn hợp X gồm valin và đipeptit glyxylalanin. Cho m gam X vào 100 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong X là
Peptit X và peptit Y đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở A và B, trong phân tử đều chứa C, H, O và có số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử cacbon. Nếu lấy cùng số mol A hoặc B phản ứng hết với Na thì đều thu được V lít H 2 . Còn nếu hiđro hóa cùng số mol A hoặc B như trên thì cần tối đa 2V lít H 2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Cho 33,8 gam X phản ứng với Na dư, thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Mặt khác, 33,8 gam X phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư trong NH 3 , lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO 3 đặc, thu được 13,44 lít NO 2 (đktc, là sản phảm khử duy nhất). Nếu đốt cháy hoàn toàn 33,8 gam X thì cần V lít (đktc) O 2 . Giá trị của V gần nhất với
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na 2 O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H 2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH) 2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với
Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H 2 O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 21 lít O 2 (đktc), thu được H 2 O và 15,12 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là