Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 24)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Canxi sunfat là thành phần chính của thạch cao. Công thức của canxi sunfat là
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br 2 ?
Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
Chất nào sau đây không phản ứng với Cu(OH) 2 cho hợp chất màu tím?
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH loãng sinh ra khí H 2 ?
Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng tạm thời?
Khí X không duy trì sự sống và sự cháy. X ở dạng lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu phẩm sinh học. Khí X là khí nào sau đây?
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
Polime nào sau đây được dùng để sản xuất cao su?
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 tạo kết tủa màu vàng?
Số nhóm amino (NH 2 ) trong phân tử lysin là
Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là
Chất nào sau đây là amin bậc hai?
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Thủy phân triolein (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 ) trong dung dịch KOH, thu được muối có công thức là
Tên gọi của este CH 3 COOCH 3 là
Dung dịch nào sau đây không tác dụng được với Al(OH) 3 ?
Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
Phát biểu nào sau đây đúng?
Có bao nhiêu tơ bán tổng hợp trong các tơ: capron, tơ tằm, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6?
Cho m gam H 2 NCH(CH 3 )COOH tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 15,24 gam muối. Giá trị của m là
Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O 2 , thu được CO 2 và H 2 O. Phần trăm khối lượng nguyên tử cacbon trong X là
Chất nào sau đây là muối axit?
Hòa tan hết 5,85 gam kim loại R trong dung dịch HCl loãng, thu được 0,09 mol H 2 . Kim loại R là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho mẩu nhỏ giấy quỳ tím ẩm vào ống nghiệm đựng 3 ml dung dịch X, thấy quỳ tím đổi màu. Chất X không thể là chất nào sau đây?
Hòa tan hết 6,12 gam Al 2 O 3 thì cần dùng V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có công thức C 2 H 3 COOC 6 H 3 (OH)OOCCH 3 vào 200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được b gam chất rắn khan. Giá trị của b là
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối mononatri glutamat được dùng làm bột ngọt.
(b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo.
(c) Saccarozơ dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ.
(d) Đề rửa sạch anilin bám trong ống nghiệm ta dùng dung dịch HCl loãng.
(e) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa với 3 mol NaOH.
Số phát biểu đúng là
Cho các thực nghiệm sau:
(a) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO 3 và CaCl 2 .
(b) Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO 2 .
(c) Đun nóng nước có tính cứng tạm thời.
(d) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O.
(e) Sục khí CO 2 dư vào nước vôi trong.
Số thực nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Hòa tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO 3 , KHCO 3 và MgCO 3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của xenlulozơ theo các bước sau:
Bước 1: Cho lần lượt 4 ml HNO 3 , 8 ml H 2 SO 4 đặc vào cốc thủy tinh, lắc đều và làm lạnh.
Bước 2: Thêm tiếp vào cốc một nhúm bông. Đặt cốc chứa hỗn hợp phản ứng vào nồi nước nóng (khoảng 60 - 70°C) khuấy nhẹ trong 5 phút.
Bước 3: Lọc lấy chất rắn rửa sạch bằng nước, ép khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô (tránh lửa).
Nhận định nào say đây đúng?
Hòa tan hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Al 2 O 3 và Al(NO 3 ) 3 trong dung dịch chứa a mol H 2 SO 4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol khí N 2 O sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa một muối của kim loại. Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (M X < M Y < M Z và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO 2 và 23,4 gam H 2 O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là
Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất X (C 2 H 7 O 3 N) và chất Y (CH 6 O 3 N 2 ). Đun nóng 18,68 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) một khí duy nhất có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh và hỗn hợp X gồm các hợp chất vô cơ. Nung nóng Z đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6 H 6 O 4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H 2 SO 4 đặc ở 170°C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?